Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 328168
Hãy cho biết quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng là?
- A. hô hấp sáng.
- B. phân giải hiếu khí.
- C. phân giải hiếu khí.
- D. đường phân.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 328169
Xác định hiệu suất hô hấp hiếu khí hiệu quả hơn hô hấp kị khí bao nhiêu lần?
- A. 28
- B. 19
- C. 38
- D. 18
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 328170
Em hãy cho biết thương số hô hấp của axit hữu cơ là gì?
- A. Nhiều hơn 1
- B. Nhỏ hơn 0
- C. 0
- D. Nhỏ hơn một nhưng lớn hơn 0
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 328171
Hãy xác định giá trị RQ cho tripalmitin là gì?
- A. 0,9
- B. 1
- C. 0,3
- D. 0,7
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 328172
Hãy cho biết giá trị của RQ trong cacbohydrat là gì?
- A. 0,7
- B. 0,3
- C. 1
- D. 10
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 328173
Hãy cho biết thương số hô hấp phụ thuộc vào yếu tố nào?
- A. Nồng độ oxy trong hô hấp
- B. Cơ chất hô hấp được sử dụng trong quá trình hô hấp
- C. Thể tích khí cacbonic đã phát triển
- D. Năng lượng phát triển trong quá trình hô hấp
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 328174
Hãy cho biết dạng đầy đủ của RQ là gì?
- A. Tỷ số hô hấp
- B. Thương số dự trữ
- C. Giá trị Q dự trữ
- D. Giá trị Q dự trữ
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 328175
Hãy cho biết tốc độ oxi hóa NADH trong trường hợp lên men là bao nhiêu?
- A. Mạnh mẽ
- B. Rất chậm
- C. Chậm
- D. Nhanh
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 328176
Hãy cho biết khi nào thì ATP được sử dụng?
- A. Nó được sử dụng khi cần thiết
- B. Nó không bao giờ được sử dụng
- C. Nó chỉ ở dạng lưu trữ
- D. Chỉ khi tế bào sắp sao chép
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 328177
Em hãy cho biết có phải tất cả các con đường hô hấp đều hoạt động đồng thời không?
- A. Không, hoàn toàn không
- B. Chúng lần lượt diễn ra
- C. Có, chúng hoạt động đồng thời
- D. Đôi khi chúng hoạt động độc lập
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 328178
Cho biết nội dung nào không phải là giả thiết của bảng cân bằng hô hấp?
- A. NADH được tổng hợp trong quá trình đường phân được chuyển vào ti thể
- B. Không có chất trung gian nào được sử dụng để tổng hợp các hợp chất khác
- C. Hô hấp là một con đường tuần tự
- D. Năng lượng không bao giờ được dự trữ
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 328179
Hãy cho biết đâu là nội dung về giả thiết của bảng cân bằng hô hấp?
- A. Hô hấp là con đường tuần tự
- B. Hô hấp không tồn tại
- C. Năng lượng không tính được trong con đường hô hấp
- D. Năng lượng luôn mất đi dưới dạng nhiệt trong hô hấp
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 328180
Em hãy cho biết có thể thực hiện tính toán thu được số thực của ATP không?
- A. Không thể xảy ra
- B. Chỉ có thể về mặt lý thuyết
- C. Chỉ có thể xảy ra trong thực tế
- D. Đôi khi có thể và đôi khi không
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 328181
Hãy cho biết nhiều loài thú có thể liếm vết thương để ngăn chặn quá trình viêm nhiễm vì trong nước bọt có gì?
- A. Lyzozym có tác dụng diệt khuẩn.
- B. Chất nhầy có khả năng kháng khuẩn.
- C. Chất kháng sinh làm tan thành tế bào vi khuẩn.
- D. pH hơi kiềm nên ức chế sự phát triển của vi khuẩn.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 328182
Hãy cho biết vitamin nào sau còn được gọi là vitamin của "người cao"?
- A. E
- B. D
- C. A
- D. B
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 328183
Hãy cho biết loại nào không phải là nguồn cung cấp vitamin C?
- A. Sori
- B. Cam
- C. Chanh dây
- D. Carrot
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 328184
Hãy cho biết bệnh Pellagra sinh ra là do thiếu vitamin nào sau đây?
- A. Vitamin A
- B. Vitamin B 12
- C. Vitamin B 3
- D. Vitamin C
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 328185
Em hãy cho biết phần lớn nước được hấp thụ trong cơ thể chúng ta ở đâu?
- A. Dạ dày
- B. Khoang miệng
- C. Ruột non
- D. Ruột già
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 328186
Em hãy cho biết đâu là dấu hiệu không phải là triệu chứng của bệnh kwashiorkor?
- A. Phù nề lan rộng
- B. Cơ thể gầy mòn
- C. Không tăng trưởng và phát triển trí não
- D. Suy mòn cơ
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 328187
Cho biết do sự thiếu hụt nào sau đây dẫn đến Kwashiorkor?
- A. Chất béo
- B. Chất đạm
- C. Vitamin
- D. Nước
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 328188
Cho biết dấu hiệu nào không phải là triệu chứng của marasmus?
- A. Cơ thể tiều tụy đi rất nhiều
- B. Chân tay gầy còm
- C. Sưng tấy các bộ phận cơ thể
- D. Thay thế protein mô
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 328189
Em hãy cho biết ở nhóm tuổi nào Marasmus có khả năng xảy ra?
- A. Trẻ sơ sinh
- B. Trẻ em từ 1-5 tuổi
- C. Thanh thiếu niên
- D. Người già
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 328190
Em hãy cho biết PEM không ảnh hưởng đến bộ phận nào của dân số?
- A. Dân số bị ảnh hưởng bởi tình trạng hỗn loạn
- B. Dân số bị ảnh hưởng bởi hạn hán
- C. Dân số bị ảnh hưởng bởi nạn đói
- D. Dân số quá đông
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 328191
Ở những quốc gia nào tình trạng thiếu hụt trong chế độ ăn uống không phổ biến?
- A. Các nước Châu Âu
- B. Nam và Đông Nam Á
- C. Nam Mỹ
- D. Tây và Trung Phi
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 328192
Trong các phát biểu sau đây, đâu không phải là nguyên nhân gây khó tiêu?
- A. Ăn quá nhiều
- B. Ngộ độc thực phẩm
- C. Lo lắng
- D. Tiết đủ enzim
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 328193
Đâu là tín hiệu bắt đầu của đại tiện?
- A. Phân ở đại tràng
- B. Phân ở trực tràng
- C. Phân ở manh tràng
- D. Phân ở hồi tràng
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 328194
Cho biết điều nào không phải là ảnh hưởng của căng thẳng nước?
- A. Sự đóng lại của khí khổng
- B. Sự trao đổi chất tăng lên
- C. Sự héo úa của lá
- D. Sự giảm diện tích bề mặt của lá
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 328195
Hãy giải thích tại sao khí khổng đóng khi thiếu nước?
- A. Để giảm lượng CO2 tồn tại
- B. Để giữ nước
- C. Để tăng hoạt động trao đổi chất
- D. Tăng diện tích bề mặt của lá
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 328196
Em hãy cho biết loại cây nào có nhiệt độ tối ưu cao nhất?
- A. Nhiệt đới C3
- B. Ôn đới C3
- C. Nhiệt đới C4
- D. Ôn đới C4
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 328197
Cho biết loại cây nào được trồng trong bầu không khí được làm giàu cacbon đioxit?
- A. Ngô
- B. Mía
- C. Cà chua
- D. Kê
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 328198
Xác định nồng độ khí cacbonic trong khí quyển là bao nhiêu?
- A. 0,3 - 0,4%
- B. 3 - 4%
- C. 0,03 - 0,04%
- D. 0,003 - 0,004%
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 328199
Hãy cho biết điều gì xảy ra khi ánh sáng tới trên cây trồng quá mức?
- A. RuBP bị oxy hóa
- B. Các bó mạch mất chức năng
- C. Tế bào trung mô bị phá hủy
- D. Chất diệp lục bị phá vỡ
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 328200
Em hãy cho biết hiện tượng bão hòa ánh sáng xảy ra với tỷ lệ bao nhiêu phần trăm của ánh sáng mặt trời?
- A. 15
- B. 20
- C. 10
- D. 30
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 328201
Em hãy cho biết ai là nhà khoa học đã đưa ra Quy luật giới hạn các yếu tố?
- A. Hooke
- B. Blackman
- C. Fleming
- D. Mendel
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 328202
Hãy xác định vì sao năng suất của cây C4 lại tốt hơn cây C3 ?
- A. Các cây C4 biểu hiện giải phẫu Kranz
- B. C4 thiếu quang phân tử
- C. C4 biểu hiện hình thành phosphoglyxerat cao
- D. Các cây C4 biểu hiện sự hình thành phosphoglycolat cao
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 328203
Xác định chất nào sau đây là phân tử 2 cacbon?
- A. Phosphoglycolat
- B. OAA
- C. PGA
- D. Axit malic
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 328204
Cho biết chất nào đã được tổng hợp trong quá trình quang phân tử?
- A. NADPH
- B. ATP
- C. CO2
- D. Đường
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 328205
Xác định phát biểu sai khi nói về hiện tượng photorespiration?
- A. ATP không được tổng hợp
- B. 1 phân tử photphoglyxerat được tạo thành
- C. 1 phân tử PGA được tạo thành
- D. Vị trí hoạt động của RuBisCO liên kết với oxy
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 328206
Cho biết khi vị trí hoạt động của RuBisCO liên kết với oxy thì chất gì được hình thành
- A. ATP
- B. OAA
- C. PGA
- D. Phosphoglycolat
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 328207
Hãy giải thích tại sao ở một số cây trồng C3, quá trình cố định cacbon đioxit bị giảm ?
- A. Sự hình thành photphoglycerate
- B. Không có sẵn RuBP
- C. Ôxy liên kết với RuBisCO
- D. Ôxy liên kết với RuBP