Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 347445
Vai trò của auxin đối với sự hướng sáng của thân cây là gì?
- A. kích thích sự tăng trưởng của các tế bào ở phía tối của thân cây làm cho cây hướng về nguồn sáng
- B. làm cho các tế bào ở phía tối của cây co lại
- C. làm cho các tế bào ở phía sáng của cây ngừng phân chia
- D. kích thích sự tăng trưởng của các tế bào ở phía sáng của cây làm cho cây hướng về nguồn sáng
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 347484
Điện thế hoạt động được hình thành trải qua các giai đoạn nào?
- A. mất phân cực, đảo cực, tái phân cực
- B. phân cực, mất phân cực, tái phân cực
- C. mất phân cực, tái phân cực, phân cực
- D. phân cực, đảo cực, tái phân cực
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 347485
Thứ tự các giai đoạn phát triển của bướm là như thế nào?
- A. Sâu bướm - Hợp tử - Bướm trưởng thành - Nhộng - Bướm chui ra từ nhộng
- B. Hợp tử - Sâu bướm - Nhộng - Bướm chui ra từ nhộng - Bướm trưởng thành
- C. Bướm trưởng thành - Nhộng - Sâu bướm - Bướm chui ra từ nhộng - Hợp tử
- D. Hợp tử - Nhộng - Sâu bướm - Bướm chui ra từ nhộng - Bướm trưởng thành
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 347486
Loại hormone nào liên quan tới sự đóng mở khí khổng?
- A. Auxin
- B. Xitokinin
- C. AAB
- D. Giberilin
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 347487
Một học sinh A đến nhà học sinh B, những lần đầu khi A đến nhà B đều bị con chó nhà B nuôi sủa. Sau nhiều lần đến nhà B, A đều không gây sự nguy hiểm nào cho con chó nên chó không còn sủa nữa khi A đến. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào ở động vật?
- A. Quen nhờn
- B. In vết
- C. Điều kiện hóa
- D. Học ngầm
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 347488
Cho các hormone liên quan đến sinh trưởng và phát triển ở động vật:
1. Testostêrôn. 2. Hormone sinh trưởng.
3. Juvenin 4. Ơstrôgen.
5. Ecđixơn. 6. Tirôxin.
Hormone điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống gồm:
- A. 1, 2, 4, 6
- B. 1, 3, 4, 6
- C. 2, 3, 5, 6
- D. 4, 6
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 347489
Tại sao khi đặt một hạt đậu mới nảy mầm nằm ngang thì rễ của nó sẽ hướng đất dương, còn ngọn thì hướng đất âm?
(1) Rễ đã trải qua nhiều đời cắm xuống đất.
(2) Phân bố auxin không đều ở 2 mặt của rễ và chồi ngọn.
(3) Mặt trên của rễ có lượng auxin thích hợp cho rễ cây phân chia lớn lên và kéo dài làm rễ cong xuống đất.
(4) Mặt dưới của chồi ngọn có lượng auxin thích hợp cho chồi ngọn phân chia lớn lên và làm cho ngọn hướng đất âm.
Phương án đúng là
- A. (1), (2) và (3)
- B. (1), (2) và (4)
- C. (1), (2), (3) và (4)
- D. (2), (3) và (4)
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 347490
Mỗi xinap có bao nhiêu loại chất trung gian hóa học?
- A. 1
- B. 3
- C. 4
- D. 2
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 347491
Tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh vận động và sợi thần kinh giao cảm có thể lần lượt là bao nhiêu?
- A. 120m/s và 240m/s
- B. 100m/s và 100m/s
- C. 10m/s và 120m/s
- D. 100m/s và 4m/s
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 347492
Khi trời rét, thấy môi tím tái, sởn gai ốc ta vội tìm áo ấm mặc. Phản ứng thuộc phản xạ có điều kiện trong trường hợp này là gì?
- A. môi tím tái
- B. sởn gai ốc
- C. mặc áo ấm
- D. môi tím tái và sởn gai ốc
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 347493
Phân loại cây theo quang chu kỳ, cây ngày dài ra hoa trong điều kiện nào?
- A. trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ
- B. ở ngày dài
- C. trong điều kiện chiếu sáng 12 giờ
- D. trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 347494
Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về kích thước của cơ thể do đâu?
- A. tăng kích thước và số lượng của tế bào
- B. tăng khối lượng và kích thước của tế bào
- C. tăng tốc độ quá trình tích luỹ dưỡng chất
- D. tăng số lượng và khối lượng của tế bào
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 347495
Có bao nhiêu phát biểu đúng khi cho trẻ tắm nắng vào sáng sớm?
(1) Tia tử ngoại có trong thành phần ánh sáng yếu vào sáng sớm, chiều tối làm cho tiền vitamin D biến đổi thành vitamin D.
(2) Vitamin D có vai trò chuyển hoá canxi vào xương giúp trẻ sinh trưởng và phát triển tốt.
(3) Ánh sáng yếu có tác dụng diệt khuẩn tạo điều kiện cho trẻ sinh trưởng tốt.
(4) Tia hồng ngoại có trong thành phần ánh sáng yếu vào sáng sớm, chiều tối làm cho tiền vitamin D biến đổi thành vitamin D.
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 347496
Đặc điểm của tính ưu thế đỉnh là gì?
- A. Chồi nách sinh trưởng ức chế sinh trưởng của chồi đỉnh
- B. Chồi nách sinh trưởng kích thích sinh trưởng của chồi đỉnh
- C. Chồi đỉnh sinh trưởng kích thích sinh trưởng của các chồi bên
- D. Chồi đỉnh sinh trưởng ức chế sinh trưởng của các chồi bên
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 347497
Khi nói đến vai trò của auxin trong vận động hướng động, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hướng trọng lực (hướng đất) của rễ do sự phân bố auxin không đều ở các tế bào rễ.
II. Ở rễ cây, mặt trên có lượng auxin thích hợp cần cho sự phân chia lớn lên và kéo dài tế bào làm rễ cong xuống đất.
III. Ngọn cây quay về hướng sáng là do sự phân bố auxin không đều ở các tế bào hai phía đối diện của ngọn.
IV. Ở ngọn cây, phía được chiếu sáng có lượng auxin nhiều kích thích sự sinh trưởng kéo dài hơn phía tối.
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 347498
Thầy dạy môn Toán yêu cầu bạn giải một bài tập đại số mới. Dựa vào những kiến thức đã có, bạn đã giải được bài tập đó. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào sau đây?
- A. Điều kiện hóa đáp ứng
- B. Học khôn
- C. Điều kiện hóa hành động
- D. Học ngầm
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 347499
Trạng thái có sự biến đổi lí hoá xảy ra trong tế bào sống khi bị kích thích gọi là gì?
- A. trạng thái ức chế
- B. trạng thái tiềm sinh
- C. trạng thái nghỉ
- D. trạng thái hưng phấn
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 347500
Có bao nhiêu hiện tượng sau đây thể hiện tính ứng động của thực vật?
(1) Ngọn cây luôn vươn về phía có ánh sáng.
(2) Rễ cây luôn mọc dài về phía có nguồn nước và nguồn dinh dưỡng.
(3) Hoa của cây Bồ công anh nở vào lúc sáng và cụp lại buổi chiều tối.
(4) Khi có sự va chạm lá cây trinh nữ cụp lại.
(5) Hiện tượng thoát hơi nước qua khí khổng.
Số phương án đúng là:
- A. 4
- B. 5
- C. 2
- D. 3
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 347501
Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là gì?
- A. Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ
- B. Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây thứ cấp → Mạch rây sơ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ
- C. Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ sơ cấp → Gỗ thứ cấp → Tuỷ
- D. Tầng sinh bần → Bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 347502
Chiều hướng tiến hóa về tổ chức thần kinh ở động vật theo trình tự nào?
- A. hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng ống
- B. hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng ống → hệ thần kinh dạng lưới
- C. hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng ống → hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
- D. hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng ống
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 347503
Cho các phát biểu sau:
I. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại.
II. Giberelin có tác dụng làm dài các lóng thân ở cây 1 lá mầm
III. Auxin có tác dụng kích thích ra rễ phụ ở cành giâm
IV. Etylen có tác dụng gây rụng lá, rụng quả
Số phát biểu sai là:
- A. 4
- B. 3
- C. 2
- D. 1
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 347504
Khi nói đến tính trọng lực ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hướng trọng lực là phản ứng của cây đối với trọng lực
II. Đỉnh rễ hướng trọng lực dương, đỉnh thân hướng trọng lực âm
III. Rễ cây hướng trọng lực âm, đâm sâu xuống đất giúp cây đứng vững và lấy được phân bón .
IV. Tế bào rễ cây mặt sáng ít auxin hơn tế bào mặt tối của rễ, mà nồng độ auxin tế bào rễ cao làm ức chế, nên tế bào phía tối sinh trưởng kéo dài tế bào nhanh hơn phía sáng
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 347505
Xuân hóa là hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây?
- A. nhiệt độ cao
- B. nhiệt độ thấp
- C. ánh sáng yếu
- D. ánh sáng mạnh
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 347506
Quá trình sinh trưởng và phát triển của ếch trải qua bao nhiêu giai đoạn chính?
- A. 2 giai đoạn
- B. 4 giai đoạn
- C. 3 giai đoạn
- D. 5 giai đoạn
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 347507
Ở trẻ em, nếu tuyến yên sản xuất quá nhiều hoocmôn sinh trưởng sẽ gây hậu quả như thế nào?
- A. Người bị to đầu xương chi
- B. Người khổng lồ
- C. Người bị bệnh bướu cổ
- D. Người bị bệnh đần độn
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 347508
Trong các căn cứ sau đây, người ta có thể xác định được tuổi của cây gỗ nhiều năm dựa vào căn cứ nào?
- A. tầng sinh mạch
- B. tầng sinh vỏ
- C. các tia gỗ
- D. vòng năm
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 347509
Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch phản ứng lại kích thích theo nguyên tắc phản xạ. Hầu hết các phản xạ của chúng là gì?
- A. phản xạ không điều kiện
- B. phản xạ có điều kiện
- C. sự co toàn bộ cơ thể
- D. co rút chất nguyên sinh
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 347510
Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm là kiểu gì?
- A. Ứng động sinh trưởng
- B. Nhiệt ứng động
- C. Quang ứng động
- D. Ứng động không sinh trưởng
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 347511
Quang chu kì là như thế nào?
- A. thời gian chiếu sáng trong một ngày
- B. tương quan độ dài ban ngày và ban đêm
- C. thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối bằng nhau trong một ngày
- D. tương quan độ dài ban ngày và ban đêm trong một mùa
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 347512
Sự sinh trưởng của cây non trong những điều kiện chiếu sáng khác nhau dẫn tới điều gì?
- A. Cây mọc vống lên, lá màu vàng úa
- B. Cây non trong những điều kiện chiếu sáng khác nhau thì sinh trưởng không giống nhau
- C. Cây mọc cong về phía ánh sáng, lá màu xanh nhạt
- D. Cây mọc thảng đều, lá màu xanh lục
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 347513
Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự nào?
- A. Khe xinap → Màng trước xinap → Chuỳ xinap → Màng sau xinap
- B. Màng trước xinap → Chuỳ xinap → Khe xinap → Màng sau xinap
- C. Màng sau xinap → Khe xinap → Chuỳ xinap → Màng trước xinap
- D. Chuỳ xinap → Màng trước xinap → Khe xinap → Màng sau xinap
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 347514
Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là gì?
- A. Dẫn truyền theo lối "nhảy cóc", chậm và ít tiêu tốn năng lượng
- B. Dẫn truyền theo lối "nhảy cóc", chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng
- C. Dẫn truyền theo lối "nhảy cóc", nhanh và ít tiêu tốn năng lượng
- D. Dẫn truyền theo lối "nhảy cóc", nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 347515
Ở thực vật, hoocmon giberelin (GA) có bao nhiêu tác dụng sinh lí?
(1) tăng số lần nguyên phân, kích thích tăng trưởng chiều cao của cây
(2) kích thích nảy mầm của hạt
(3) kích thích phân chia tế bào và kích thích sinh trưởng chồi bên
(4) kích thích ra rễ phụ
(5) tạo quả không hạt
- A. 2
- B. 5
- C. 4
- D. 3
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 347516
Hình thức học tập đơn giản nhất ở động vật là gì?
- A. quen nhờn
- B. in vết
- C. điều kiện hóa
- D. học ngầm
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 347517
Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng
- A. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở
- B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng
- C. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở
- D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 347518
Để kích thích cành giâm ra rễ, người ta sử dụng thuốc kích thích ra rễ, trong các thuốc này, chất nào sau đây có vai trò chính?
- A. Xitôkinin
- B. Axêtylen
- C. ABB
- D. Auxin
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 347519
Khi cho chó ăn kết hợp với bật đèn nhiều lần. Sau đó chỉ cần bật đèn là chó tiết nước bọt, đây là ví dụ về hình thức học tập nào?
- A. Quen nhờn
- B. Điều kiện hóa đáp ứng
- C. Điều kiện hóa hành động
- D. Học ngầm
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 347520
Cho các trường hợp sau:
(1) Cổng K+ và Na+ cùng đóng
(2) Cổng K+ mở và Na+ đóng
(3) Cổng K+ và Na+ cùng mở
(4) Cổng K+ đóng và Na+ mở
Trong những trường hợp trên, trường hợp nào không đúng khi tế bào ở trạng thái nghỉ ngơi:
- A. (1), (3) và (4)
- B. (1), (2) và (3)
- C. (2) và (4)
- D. (1) và (2)
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 347521
Loài nào sau đây có hệ thần kinh dạng ống?
- A. Gián
- B. Ốc sên
- C. Dơi
- D. Ve sầu
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 347522
Sự khuếch tán ồ ạt của các ion Na+ từ ngoài vào trong tế bào là nguyên nhân nào?
- A. Gây ra sự mất phân cực
- B. Làm vỡ túi chứa chất trung gian hóa học ở cúc xinap
- C. Gây ra sự khử cực và đảo cực
- D. Dẫn tới hiện tượng tái phân cực