Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 345597
Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Ấn Độ chống lại chính sách cai trị hà khắc của thực dân Anh trong những năm 1918 -1929 là
- A. Bạo lực cách mạng.
- B. đấu tranh vũ trang.
- C. đấu tranh chính trị.
- D. hòa bình, không bạo lực.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 345598
Sự thành lập Đảng Cộng sản Ấn Độ (tháng 12-1925) có tác động như thế nào đến phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ
- A. Khẳng định phong trào đấu tranh theo biện pháp hòa bình là đúng
- B. Thúc đẩy làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh
- C. Khẳng định giai cấp công nhân trở thành lực lượng lãnh đạo phong trào
- D. Tạo điều kiện để chủ nghĩa Mác được truyền bá sâu rộng vào Ấn Độ
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 345600
Nhân tố nào sau đây là yếu tố quyết định sự ra đời của Đảng Cộng sản Ấn Độ (tháng 12-1925)?
- A. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân và phong trào công nhân
- B. Chủ nghĩa Mác được truyền bá sâu rộng vào Ấn Độ
- C. Phong trào dân tộc dân chủ ở Ấn Độ theo con đường cách mạng vô sản có bước phát triển
- D. Phong trào đấu tranh theo khuynh hướng tư sản dần suy yếu
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 345602
Trong năm 1930, những Đảng cộng sản nào đã lần lượt ra đời ở khu vực Đông Nam Á?
- A. Đảng cộng sản Việt Nam, Mã Lai, Xiêm, Phi-lip-pin
- B. Đảng cộng sản Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Xiêm
- C. Đảng cộng sản Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a
- D. Đảng cộng sản Việt Nam, Phi-lip-pin, Xin-ga-po
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 345604
Cuộc khởi nghĩa chống Pháp nào ở Lào, kéo dài suốt hơn 30 năm đầu thế kỉ XX?
- A. Khởi nghĩa Ong Kẹo
- B. Khởi nghĩa Commađam
- C. Khởi nghĩa Ong Kẹo và Commađam
- D. Khởi nghĩa Chậu Pachay
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 345607
Cơ sở nào đưa đến sự phát triển của khuynh hướng dân chủ tư sản trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
- A. Sự ra đời của giai cấp tư sản dân tộc.
- B. Sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
- C. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga.
- D. Ảnh hưởng của các cuộc cải cách chính trị ở khu vực
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 345609
Hội nghị Muy-nich với sự tham gia của các quốc gia nào sau đây?
- A. Anh, Pháp, Nhật, Italia.
- B. Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp.
- C. Đức, Áo, Hung, Bỉ.
- D. Anh, Pháp, Đức, Italia.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 345611
Nhật Hoàng tuyên bố đầu hàng đồng minh vào ngày tháng năm nào?
- A. 15/08/1945.
- B. 30/08/1945.
- C. 25/08/1945.
- D. 05/08/1945.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 345623
Anh và Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) vì:
- A. thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít.
- B. không tham gia khối Đồng minh chống phát xít.
- C. thực hiện chính sách hòa bình, trung lập.
- D. ngăn cản việc thành lập liên minh chống phát xít.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 345626
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là do
- A. cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra trầm trọng.
- B. âm mưu muốn bá chủ thế giới của Đức và Nhật Bản.
- C. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc xung quanh về vấn đề thuộc địa.
- D. các nước Anh, Pháp, Mĩ dung dưỡng, nhượng bộ với phát xít.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 345629
Nguyên nhân nào thúc đẩy các quốc gia trên thế giới hình thành liên minh chống phát xít?
- A. Do uy tín của Liên Xô đã tập hợp được các nước khác.
- B. Do hành động xâm lược, bành trướng của phe phát xít khiến thế giới lo ngại.
- C. Do Anh, Mĩ đều thua nhiều trận trên chiến trường.
- D. Do nhân dân các nước trên thế giới đoàn kết.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 345632
Cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp của quân dân Việt Nam ở mặt trận Đà Nẵng (1858)
- A. Bước đầu làm thất bại kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
- B. Buộc pháp phải lập tức chuyển hướng tiến công cửa biển Thuận An.
- C. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
- D. Buộc pháp phải lập tức thực hiện kế hoạch tấn công bắc kì.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 345634
Trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là một quốc gia
- A. dân chủ, có chủ quyền.
- B. độc lập, có chủ quyền.
- C. độc lập trong Liên bang Đông Dương.
- D. tự do trong Liên bang Đông Dương.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 345645
Nước tư bản nào đã liên quân với Pháp để tấn công Đà Nẵng vào 1858?
- A. Anh.
- B. Bồ Đào Nha.
- C. Tây Ban Nha.
- D. Hà Lan.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 345649
Thực dân Pháp đã chiếm gọn ba tỉnh miền Tây Nam Kì (1867) mà không tốn một viên đạn vì
- A. thực dân Pháp tấn công bất ngờ.
- B. nhân dân không ủng hộ triều đình chống Pháp.
- C. quân đội triều đình trang bị vũ khí quá kém.
- D. triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 345654
Vì sao thực dân Pháp chiếm được 3 tỉnh miền Tây Nam Kì năm 1867 một cách nhanh chóng?
- A. Triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp.
- B. Thực dân Pháp tấn công bất ngờ.
- C. Nhân dân không ủng hộ triều đình chống Pháp.
- D. Quân đội triều đình trang bị vũ khí quá kém.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 345656
Đâu không phải là hành động của nhân dân Bắc Kì khi Gác-ni-ê đưa quân tấn công Bắc Kì lần thứ nhất năm 1873?
- A. Đốt kho thuốc súng của Pháp.
- B. Bất hợp tác với Pháp.
- C. Bỏ thuốc độc vào các giếng nước uống.
- D. Tìm cách thỏa hiệp với Pháp.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 345659
Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?
- A. Hiệp ước Hácmăng.
- B. Hiệp ước Giáp Tuất.
- C. Hiệp ước Patơnốt.
- D. Hiệp ước Nhâm Tuất.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 345660
Thất bại tại trận Cầu Giấy lần thứ hai (19/5/1883) đã khiến thực dân Pháp
- A. Càng củng cố dã tâm xâm chiếm hoàn toàn Việt Nam.
- B. Hoang mang lo sợ và tìm cách thương thuyết để rút khỏi Bắc Kỳ.
- C. Cầu cứu sự chi viện của triều đình Mãn Thanh.
- D. Quyết định đánh thẳng vào Huế để kết thúc chiến tranh.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 345664
Chọn đáp án đúng để sắp xếp các Hiệp ước mà triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp theo trình tự thời gian
1. Hiệp ước Hác – măng.
2. Hiệp ước Nhâm Tuất.
3. Hiệp ước Pa - tơ – nốt.
4. Hiệp ước Giáp Tuất.
- A. 2 – 4 – 1 – 3.
- B. 2 – 3 – 1 - 4.
- C. 3 - 2 - 4 - 1.
- D. 1 - 2 - 3 - 4.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 345667
Câu nói của Nguyễn Trung Trực “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” thể hiện điều gì?
- A. Ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc Việt Nam.
- B. Quyết tâm đánh Pháp của nhân dân Việt Nam.
- C. Lòng căm thù giặc sâu sắc của nhân dân Việt Nam.
- D. Tinh thần đoàn kết chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 345671
Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương là
- A. khởi nghĩa Bãi Sậy.
- B. khởi nghĩa Hùng Lĩnh.
- C. khởi nghĩa Ba Đình.
- D. khởi nghĩa Hương Khê.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 345673
Nét nổi bật của phong trào Cần vương ở giai đoạn hai (1888 – 1896) là gì ?
- A. Đặt dưới sự chỉ huy thống nhất của triều đình kháng chiến.
- B. Đặt dưới sự chỉ huy gián tiếp của triều đình kháng chiến.
- C. Không có sự chỉ huy của triều đình, các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ.
- D. Phong trào phát triển theo chiều sâu, quy tụ thành những trung tâm lớn.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 345677
Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng tính chất của phong trào Cần vương (1885 – 1896) ở Việt Nam?
- A. Phong trào đấu tranh có tính chất cải lương.
- B. Yêu nước nhưng không mang tính cách mạng.
- C. Phong trào đấu tranh tự phát, không có tổ chức.
- D. Phong trào yêu nước và mang tính cách mạng.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 345678
Điểm chung và cũng là ưu điểm lớn nhất của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là
- A. Tập hợp đông đảo các giai cấp tầng lớp trong xã hội.
- B. Khởi nghĩa vũ trang theo phạm trù phong kiến.
- C. Xác định đúng đối tượng đấu tranh là thực dân Pháp.
- D. Làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của Pháp.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 345682
Chủ nghĩa Mác –Lê nin được truyền bá, phát triển nhanh chóng và sâu rộng ở Trung Quốc sau sự kiện nào?
- A. Phong trào Đồng minh hội.
- B. Phong trào Nghĩa hòa đoàn.
- C. Cách mạng Tân Hợi 1911.
- D. Phong trào Ngũ Tứ 1919.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 345685
Phong trào Ngũ tứ năm 1919 ở Trung Quốc là phong trào đấu tranh của
- A. học sinh, sinh viên, công nhân.
- B. giai cấp nông dân, công nhân.
- C. giai cấp tư sản, tiểu tư sản.
- D. giai cấp tiểu tư sản, nông dân.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 345687
Phong trào Ngũ tứ (1919) đã khắc phục được hạn chế lớn nhất của các phong trào đấu tranh ở Trung Quốc giai đoạn trước là
- A. Có sự tham gia đông đảo của các tầng lớp nhân dân.
- B. Có sự lãnh đạo của một chính đảng thống nhất.
- C. Kết hợp cả chống đế quốc và chống phong kiến tay sai.
- D. Diễn ra trên quy mô rộng lớn, có sự thống nhất.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 345688
Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 –1939) là
- A. quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
- B. đánh đổ đế quốc, giải phóng dân tộc.
- C. đòi các nước đế quốc trao trả độc lập.
- D. đòi tự do kinh doanh, tự chủ chính trị.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 345690
Tình hình chính trị ở các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất có điểm chung nào?
- A. Chế độ quân chủ chuyên chế vẫn tồn tại
- B. Chính quyền thực dân khống chế về chính trị
- C. Các nước giành quyền tự chủ trong chừng mực nhất định
- D. Nền thống trị thực dân bị sụp đổ hoàn toàn
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 345691
Nhân tố nào quy định phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào và Campuchia sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chưa giành được thắng lợi?
- A. Phong trào còn mang tính tự phát
- B. Không lôi kéo được đông đảo nhân dân lao động tham gia
- C. Nội bộ những người lãnh đạo có sự chia rẽ, mất đoàn kết
- D. Sự xung đột gay gắt giữa hai dân tộc Campuchia và Lào
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 345692
Chiến tranh thế giới thứ hai không diễn ra ở châu lục nào?
- A. Châu Âu.
- B. Châu Á.
- C. Châu Mĩ.
- D. Châu Phi.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 345694
Hậu quả của Đệ Nhị thế chiến đối với con người kinh khủng như thế nào?
- A. 1 triệu người chết, 500.000 người bị thương.
- B. 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương.
- C. 120 triệu người chết, 5 triệu người bị thương.
- D. Hàng vạn người chết và bị thương.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 345695
Vì sao nước Mĩ không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá?
- A. Mĩ không tham gia vào cuộc chiến tranh.
- B. Mĩ tham gia chiến tranh một cách khôn ngoan.
- C. Mĩ tham gia chiến tranh muộn hơn các nước.
- D. Chiến tranh đã không xảy ra trên đất Mĩ.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 345697
Liên Xô đã có thái độ như thế nào với các nước phát xít?
- A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít Đức.
- B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ.
- C. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít.
- D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 345700
Yếu tố nào không tác động đến sự hình thành khối Đồng minh chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
- A. Sự thay đổi thái độ của các chính phủ Anh, Mĩ.
- B. Chiến thắng Xtalingrat của nhân dân Liên Xô.
- C. Sự kiện Liên Xô tham chiến.
- D. Hành động xâm lược của phe phát xít.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 345701
Cuối thế kỉ XIX, trước nguy cơ xâm lược của các nước tư bản phương Tây, triều đình nhà Nguyễn đã thi hành chính sách nào?
- A. Tự do tôn giáo.
- B. Bế quan tỏa cảng.
- C. Cải cách văn hóa.
- D. Cải cách, mở cửa.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 345703
Sau khi ký hiệp ước Nhâm Tuất 1862, triều đình Huế đã có hành động gì?
- A. Đàn áp cuộc kháng chiến chống pháp của nhân dân Nam Kì.
- B. Ra lệnh giải tán nghĩa binh chống pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì.
- C. Tập trung binh lực sẵn sàng giúp thực dân pháp đàn áp nhân dân.
- D. Giúp Pháp đàn áp cuộc kháng chiến của nhân dân ba tỉnh Nam Kì.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 345704
Khi quân Pháp bị sa lầy ở Đà Nẵng và Gia Định (1858-1860), thái độ của triều đình nhà Nguyễn là gì?
- A. Phân hoá theo tư tưởng chủ hoà.
- B. Không có hành động đối phó nào.
- C. Phân hoá theo tư tưởng chủ chiến.
- D. Tiếp tục chờ đợi quân pháp suy yếu hơn.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 345705
Người đã kháng lệnh triều đình, phất cao ngọn cờ “Bình Tây Đại nguyên soái”, lãnh đạo nghĩa quân chống Pháp là ai?
- A. Nguyễn Tri Phương.
- B. Nguyễn Trung Trực.
- C. Phạm Văn Nghị.
- D. Trương Định.