Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 406973
Lao động có vai trò gì?
- A. giúp con người từng bước tự cải biến, hoàn thiện mình và làm cho đời sống ngày càng phong phú hơn.
- B. giúp người nguyên thủy tiến hóa nhanh về hình dáng.
- C. giúp đời sống tinh thần của người nguyên thủy phong phú hơn.
- D. tạo ra thức ăn cho người nguyên thủy.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 406978
Thị tộc là gì?
- A. một nhóm người không cùng huyết thống, gồm vài gia đình.
- B. một nhóm người, gồm khoảng 2 - 3 thế hệ có cùng dòng máu, sống quần tụ với nhau.
- C. nhóm người có khoảng hơn 10 gia đình, gồm 2 thế hệ có chung dòng máu.
- D. một nhóm người sống chung với nhau.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 406992
Tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ là gì?
- A. công xã nông thôn.
- B. bầy người nguyên thủy.
- C. thị tộc.
- D. bộ lạc.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 406996
Ý nào sau đây cho thấy sự phát triển về đời sống của người tinh khôn so với người tối cổ?
- A. Biết săn bắt, hái lượm.
- B. Biết ghè đẽo đá làm công cụ.
- C. Biết dùng lửa để sưởi ấm, nướng chín thức ăn và xua đuổi thú dữ.
- D. Biết trồng trọt, chăn nuôi gia súc và biết làm đồ trang sức.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 407000
Loài người tiến hoá từ loài nào?
- A. khỉ.
- B. vượn người.
- C. tinh tinh.
- D. đười ươi.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 407003
Năm 2023 trước công nguyên cách năm 2021 bao nhiêu năm?
- A. 4000 năm.
- B. 4024 năm.
- C. 4044 năm.
- D. 4064 năm.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 407018
Thế nào là Trước công nguyên (TCN) và Công nguyên?
- A. Trước công nguyên (TCN) tính từ trước năm 1 trước, Công nguyên là từ năm 1 trở về sau.
- B. Trước công nguyên (TCN) tính từ trước năm 1 trở về sau, Công nguyên là từ năm 1 trở về sau.
- C. Trước công nguyên (TCN) tính từ trước năm 1 trở về năm 2000, Công nguyên là từ năm 1 trở về năm 2000.
- D. Trước công nguyên (TCN) tính từ trước năm 1 trở về năm 2000, Công nguyên là từ năm 1 trở về sau.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 407022
Truyện “Sơn Tinh – Thủy Tinh” thuộc loại tư liệu gì?
- A. Tư liệu hiện vật.
- B. Truyền thuyết.
- C. Tư liệu truyền miệng.
- D. Ca dao, dân ca.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 407026
Tư liệu chữ viết gồm những gì?
- A. những bản ghi chép của người xưa để lại.
- B. những tác phẩm sử học của người xưa để lại.
- C. những bút tích được lưu lại trên giấy.
- D. những bản ghi, sách vở chép tay hay được in khắc bằng chữ viết.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 407030
Vì sao chúng ta phải học lịch sử?
- A. Học lịch sử để biết về cội nguồn, đất nước, gia đình.
- B. Học để biết quê hương, biết gia đình, nhân loại.
- C. Học để tìm hiểu cội nguồn, đất nước, những điều mà chúng ta chưa biết.
- D. Học lịch sử để tìm hểu về cội nguồn của chính bản thân, gia đình, dòng họ, dân tộc và nhân loại
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 407033
Môn Lịch sử là môn học tìm hiều về nội dung gì?
- A. lịch sử loài người và những hoạt động chính của con người trong quá khứ.
- B. những hoạt động chính của con người sắp diễn ra.
- C. quá trình phát triển của con người.
- D. những hoạt động của con người ở thời điểm hiện tại.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 407037
Khái niệm Lịch sử là gì?
- A. những gì sẽ diễn ra trong tương lai.
- B. những gì đã diễn ra trong quá khứ.
- C. những hoạt động của con người trong tương lai.
- D. những hoạt động của con người đang diễn ra.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 407041
Câu ca dao sau đúng với nơi nào trên Trái Đất?
"Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối“.
- A. Bắc bán cầu.
- B. Nam bán cầu.
- C. Cả hai bán cầu.
- D. Khu vực nhiệt đới.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 407055
Để dựng lại lịch sử đúng như nó đã diễn ra người ta phải tuân thủ theo thứ tự nào?
- A. Phải sắp xếp tất cả các sự kiện đó lại theo trình tự thời gian.
- B. Phải tìm kiếm các tài liệu lịch sử.
- C. Phải đối chứng các tài liệu lịch sử.
- D. Phải có nhân chứng lịch sử.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 407061
Sự kiện con người phát minh ra lửa thuộc loại sự kiện gì?
- A. Lịch sử cá nhân
- B. Lịch sử dân tộc
- C. Lịch sử loài người
- D. Một đáp án khác
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 407064
Cần phải học lịch sử vì?
- A. Học lịch sử giúp chúng ta tìm hiểu về quá khứ, tìm về cội nguồn của chính bản thân, gia đình, dòng họ,… và rộng hơn là của cả dân tộc, nhân loại.
- B. Học lịch sử còn để đúc kết những những bài học kinh nghiệm về sự thành công và thất bại của quá khứ để phục vụ hiện tại và xây dựng cuộc sống mới trong tương lai.
- C. Cả A và B đều đúng
- D. Cả A và B đều sai
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 407066
Đâu không phải là một nguồn sử liệu?
- A. Nhóm hiện vật lợp mái cung điện thời Lý được tìm thấy tại Hoàng thành Thăng Long.
- B. Lễ hội Khai ấn đền Trần (Nam Định)
- C. Truyền thuyết Thánh Gióng
- D. “Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến” của chủ tịch Hồ Chí Minh
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 407070
Như thế nào là tư liệu gốc?
- A. Tư liệu gốc là tư liệu cung cấp những thông tin đầu tiên và trực tiếp về sự kiện hoặc thời kì lịch sử nào đó
- B. Tư liệu được tổng hợp qua nghiên cứu các hiện vật
- C. Tư liệu được truyền miệng từ đời này qua đời khác
- D. Tư liệu được tuyển tập từ các câu chuyện cổ
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 407074
Tết Nguyên đán ở nước ta được tính theo __________.
- A. Dương lịch
- B. Âm lịch
- C. Cả A và B đều đúng
- D. Cả A và B đều sai
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 407078
Trong thị tộc, quan hệ giữa các thành viên trong lao động là quan hệ gì?
- A. hợp tác lao động.
- B. phân công lao động luân phiên.
- C. lao động độc lập theo hộ gia đình.
- D. hưởng thụ bằng nhau.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 407102
Khi các mảng kiến tạo di chuyển thì sinh ra hiện tượng gì?
- A. sạt lở đất đá.
- B. địa hình bị bào mòn.
- C. động đất, núi lửa.
- D. hang động trong núi.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 407107
Vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi _________.
- A. 7 địa mảng lớn nằm kề nhau.
- B. 8 địa mảng lớn nằm kề nhau.
- C. 9 địa mảng lớn nằm kề nhau.
- D. 10 địa mảng lớn nằm kề nhau.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 407112
Bề mặt Trái Đất luôn có một nửa được mặt trời chiếu sáng là ngày và một nửa không được chiếu sáng là đêm, nguyên nhân là do đâu?
- A. Trái Đất tự quay quanh trục.
- B. Trục Trái Đất nghiêng.
- C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
- D. Trái Đất có dạng hình cầu.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 407116
Lớp Vỏ Trái Đất có độ dày trung bình bao nhiêu?
- A. 5- 70 km.
- B. 7-100 km.
- C. 7-150 km.
- D. 2- 200km.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 407119
Đặc điểm nào sau đây không đúng về chuyển động của trái đất quanh mặt trời?
- A. Hướng quay từ tây sang đông
- B. Thời gian quay hết một vòng là 365 ngày 6 giờ
- C. Quỹ đạo chuyển động là hình cầu
- D. Trong khi quay, trái đất luôn giữ hướng nghiêng không đổi
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 407122
Trên Trái Đất, giờ khu vực phía Đông bao giờ cũng đến sớm hơn giờ khu vực phía Tây là do nguyên nhân nào?
- A. Trái Đất quay từ Đông sang Tây.
- B. Trái Đất quay từ Tây sang Đông.
- C. trục Trái Đất nghiêng một góc 66033’
- D. Trái Đất có dạng hình cầu.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 407125
Trái Đất hoàn thành một vòng quay quanh Mặt trời trong khoảng thời gian bao lâu?
- A. 364 ngày 4 giờ.
- B. 364 ngày 7 giờ.
- C. 365 ngày 5 giờ.
- D. 365 ngày 6 giờ.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 407126
Nước ta nằm ở khu vực giờ thứ mấy?
- A. 6
- B. 7
- C. 8
- D. 9
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 407127
Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình gì?
- A. tròn.
- B. elip gần tròn.
- C. vuông.
- D. chữ nhật.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 407128
Nhận định nào sau đây không đúng về chuyển động của Trái Đất quanh trục?
- A. Trái Đất chuyển động quanh trục theo hướng từ tây sang đông.
- B. Thời gian Trái Đất chuyển động 1 vòng quanh trục hết 24 giờ.
- C. Trái Đất quay quanh 1 trục có thật, trục vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo.
- D. Trái Đất quay quanh 1 trục tưởng tượng, nghiêng 66033’ trên mặt phẳng quỹ đạo.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 407129
Trái Đất luôn quay quanh trục và quanh Mặt Trời theo hướng nào?
- A. đông sang tây.
- B. tây sang đông.
- C. tây sang bắc.
- D. nam lên bắc.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 407130
Vì sao Trái đất có hiện tượng mùa?
- A. Trái Đất tự quay từ tây sang đông.
- B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ tây sang đông.
- C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một trục nghiêng với góc nghiêng không đổi.
- D. Trái Đất chuyển động tịnh tiến quanh trục.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 407132
Các dạng biểu hiện của tỉ lệ bản đồ gồm những tỉ lệ nào?
- A. tỉ lệ số.
- B. tỉ lệ thước.
- C. tỉ lệ số và tỉ lệ khoảng cách.
- D. tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 407134
Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến nào?
- A. 900
- B. 66033’
- C. 23027’
- D. 00
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 407136
Khái niệm kinh tuyến là gì?
- A. những vòng tròn bao quanh quả địa cầu, vuông góc với kinh tuyến.
- B. nửa đường tròn nối hai cực trên bề mặt quả địa cầu, có độ dài bằng nhau.
- C. khoảng cách tính bằng độ từ kinh tuyến gốc đến kinh tuyến đi qua điểm đó.
- D. khoảng cách tính bằng độ từ vĩ tuyến gốc đến vĩ tuyến đi qua điểm đó.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 407138
Nếu cứ cách 1 độ vẽ các đường kinh tuyến thì trên quả địa cầu vẽ được bao nhiêu đường kinh tuyến?
- A. 100 đường kinh tuyến.
- B. 180 đường kinh tuyến.
- C. 360 đường kinh tuyến.
- D. 400 đường kinh tuyến.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 407142
Kinh độ của 1 điểm là gì?
- A. Khoảng cách tính bằng độ từ điểm đó đến xích đạo.
- B. Khoảng cách tính bằng độ từ điểm đó đến cực.
- C. Khoảng cách tính bằng độ từ điểm đó đến vĩ tuyến đi qua điểm đó.
- D. Khoảng cách tính bằng độ từ kinh tuyến gốc đến kinh tuyến đi qua điểm đó.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 407144
Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì?
- A. các khoảng cách trên bản đồ đã được phóng to.
- B. mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu.
- C. khoảng cách thực của chúng trên thực địa.
- D. khoảng cách tương ứng giữa thực tế với bản đồ.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 407148
Với cùng một vị trí Địa Lí trên Trái Đất nhưng lại có các bản đồ khác nhau là do nguyên nhân nào?
- A. cách vẽ của từng tác giả.
- B. có kinh vĩ tuyến khác nhau.
- C. mặt phẳng giấy khác nhau.
- D. các phép chiếu khác nhau.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 407150
Các công việc phải làm khi vẽ bản đồ là gì?
- A. Thu thập thông tin về các đối tượng địa lí.
- B. Xác định nội dung và lựa chọn tỉ lệ bản đồ.
- C. Thiết kế, lựa chọn kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí.
- D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.