Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 453155
Nội dung sau đây là của khái niệm nào?
“Những hành vi trái với quy định của pháp luật, các nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại, các chuẩn mực khác trong kinh doanh; có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác hoặc người tiêu dùng, tổn hại đến môi trường kinh doanh, tác động xấu đến đời sống xã hội. động xấu đến đời sống xã hội”.
- A. Văn hóa tiêu dùng.
- B. Đạo đức kinh doanh.
- C. Cạnh tranh lành mạnh.
- D. Cạnh tranh không lành mạnh.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 453160
Chúng ta cần làm gì đối với những hành vi cạnh tranh không lành mạnh?
- A. khuyến khích, cổ vũ.
- B. lên án, ngăn chặn.
- C. thờ ơ, vô cảm.
- D. học tập, noi gương.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 453164
Ý nào dưới đây là đúng khi bàn về vấn đề cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường?
- A. Cạnh tranh chỉ diễn ra ở nơi có kinh tế thị trường phát triển.
- B. Cạnh tranh chỉ diễn ra giữa người sản xuất và người tiêu dùng.
- C. Cạnh tranh là phải sử dụng mọi thủ đoạn để tiêu diệt đối thủ.
- D. Cạnh tranh là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 453168
Chủ thể nào trong các trường hợp dưới đây có hành vi cạnh tranh lành mạnh?
- Trường hợp 1. Khi quảng cáo sản phẩm, công ty B luôn đưa ra thông tin khuếch đại ưu điểm sản phẩm của mình so với các sản phẩm cùng loại của doanh nghiệp khác đang bán trên thị trường.
- Trường hợp 2. Công ty K luôn quan tâm đến việc tạo sự thân thiện, tin tưởng của khách hàng thông qua việc cung cấp sản phẩm có chất lượng cao kết hợp với quan tâm, chăm sóc, ưu đãi khách hàng.
- A. Tất cả các công ty đều cạnh tranh lành mạnh.
- B. Không có công ty nào cạnh tranh lành mạnh.
- C. Công ty B.
- D. Công ty K.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 453174
Chủ thể nào trong các trường hợp dưới đây có hành vi cạnh tranh không lành mạnh?
- Trường hợp 1. Công ty D tìm mọi cách để mua được thông tin chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp Y - đối thủ cạnh tranh trực tiếp.
- Trường hợp 2. Công ty M luôn quan tâm đến việc tạo sự thân thiện, tin tưởng của khách hàng thông qua việc cung cấp sản phẩm có chất lượng cao kết hợp với quan tâm, chăm sóc, ưu đãi khách hàng.
- A. Công ty D (trong trường hợp 1).
- B. Công ty M (trong trường hợp 2).
- C. Tất cả các công ty đều cạnh tranh lành mạnh.
- D. Không có công ty nào cạnh tranh lành mạnh.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 453179
Hãy điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “………. là sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất tiêu thụ hàng hóa, qua đó thu được lợi ích tối đa”.
- A. Cạnh tranh.
- B. Đấu tranh.
- C. Đối đầu.
- D. Đối kháng.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 453182
Trong nền kinh tế thị trường, người sản xuất và người tiêu dùng thường xuyên cạnh tranh với nhau để làm gì?
- A. giành giật những điều kiện thuận lợi trong xản xuất.
- B. mua được hàng hóa đắt hơn với chất lượng tốt hơn.
- C. được lợi ích nhiều nhất từ hoạt động trao đổi trên thị trường.
- D. giành giật những điều kiện thuận lợi trong tiêu thụ hàng hóa.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 453185
Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh kinh tế?
- A. Tồn tại nhiều chủ sở hữu, là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh.
- B. Nền kinh tế chỉ tồn tại duy nhất một đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh.
- C. Các chủ thể kinh tế luôn giành giật những điều kiện thuận lợi để thu lợi nhuận cao nhất.
- D. Các chủ thể kinh tế có điều kiện sản xuất khác nhau, tạo ra chất lượng sản phẩm khác nhau.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 453189
Nội dung nào dưới đây là sai khi bàn về vấn đề cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường?
- A. Cạnh tranh là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
- B. Trong nền kinh tế, cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế là điều tất yếu.
- C. Trong nền kinh tế, cạnh tranh chỉ diễn ra giữa các chủ thể sản xuất.
- D. Cần lên án và ngăn chặn những hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 453201
Cạnh tranh tạo điều kiện để người tiêu dùng được tiếp cận hàng hóa và chất lượng dịch vụ như thế nào?
- A. đơn điệu về mẫu mã; chủng loại, chất lượng kém; giá thành cao.
- B. chất lượng tốt; phong phú về mẫu mã, chủng loại; giá cả hợp lý.
- C. giá thành cao; đơn điệu về mẫu mã, chủng loại; chất lượng tốt.
- D. chất lượng tốt, phong phú về mẫu mã, chủng loại; giá thành cao.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 453203
Nhận định nào sau đây sai khi bàn về vấn đề cạnh tranh không lành mạnh?
- A. Là những hành vi trái với quy định của pháp luật.
- B. Gây thiệt hại đến quyền và lợi ích của doanh nghiệp khác.
- C. Phù hợp với nguyên tắc thiện chí, trung thực trong kinh doanh.
- D. Tổn hại đến môi trường kinh doanh, tác động xấu đến xã hội.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 453205
Nhận định nào sau đây không phải là vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường?
- A. Không đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng và xã hội.
- B. Cạnh tranh là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
- C. Người tiêu dùng được tiếp cận với hàng hóa, dịch vụ chất lượng tốt.
- D. Cạnh tranh trở thành động lực cho sự phát triển của nền kinh tế thị trường.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 453222
Đâu là biểu hiện của việc cạnh tranh không lành mạnh?
- A. Quảng cáo sai sự thật về sản phẩm.
- B. Nâng cao chất lượng dịch vụ, hàng hóa.
- C. Đầu tư, cải tiến trang thiết bị, máy móc.
- D. Đãi ngộ tốt với lao động có tay nghề cao.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 453226
Lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trên thị trường không bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?
- A. Thị hiếu, sở thích của người tiêu dùng.
- B. Dự đoán của người tiêu dùng về thị trường.
- C. Số lượng người bán hàng hóa, dịch vụ.
- D. Giá cả những hàng hóa, dịch vụ thay thế.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 453230
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp dưới đây:
"Trong bối cảnh thị trường dầu mỏ thế giới biến động làm giá xăng dầu tăng lên, với mức thu nhập không đổi, nhiều người tiêu dùng ở thành phố đã phải cân nhắc khi sử dụng phương tiện giao thông. Thay vì sử dụng phương tiện ô tô, xe máy cá nhân hoặc taxi, nhiều người đã lựa chọn dùng phương tiện công cộng như xe buýt".
- A. Quy mô dân số và dự đoán của người tiêu dùng về thị trường.
- B. Gia tăng chi phí của các yếu tố đầu vào sản xuất và quy mô dân số.
- C. Thu nhập của người tiêu dùng và giá cả của hàng hóa, dịch vụ thay thế.
- D. Quy mô dân số và sự kì vọng của người tiêu dùng về hàng hóa, dịch vụ.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 453233
Trong trường hợp dưới đây, yếu tố nào không ảnh hưởng đến lượng cầu về nhà ở?
"Tại các thành phố lớn, khách hàng dưới 35 tuổi có nhu cầu mua nhà ngày càng tăng.Tuy nhiên, để mua được một căn nhà là điều không dễ dàng vì giá nhà cao so với thu nhập của khách hàng. Ngoài ra, quỹ đất dùng cho nhà ở xã hội và số lượng các căn hộ hạn chế trong khi dân số luôn gia tăng ở các thành phố lớn khiến cho cơ hội mua được nhà càng khó khăn hơn".
- A. Quy mô dân số.
- B. Giá cả hàng hóa (nhà).
- C. Thu nhập của người tiêu dùng.
- D. Số lượng người cung ứng sản phẩm.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 453236
Nhân tố nào dưới đây được ví như “đơn đặt hàng” của thị trường cho cho các nhà sản xuất, cung ứng?
- A. Lượng cung hàng hóa, dịch vụ.
- B. Lượng cầu hàng hóa, dịch vụ.
- C. Giá cả của hàng hóa, dịch vụ.
- D. Giá trị của hàng hóa, dịch vụ.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 453238
Khi cung nhỏ hơn cầu thì giá cả hàng hóa, dịch vụ trên thị trường sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Giá cả hàng hóa, dịch vụ giảm.
- B. Giá cả hàng hóa, dịch vụ tăng.
- C. Giá cả hàng hóa, dịch vụ ổn định.
- D. Giá cả lúc tăng, lúc giảm, không ổn định.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 453241
Cung là số lượng hàng hóa, dịch vụ do ai cung cấp?
- A. người tiêu dùng sẵn sàng mua khi các đơn vị phân phối có chương trình khuyến mại.
- B. nhà phân phối đang thực hiện hoạt động đầu cơ để tạo sự khan hiếm trên thị trường.
- C. nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường với mức giá được xác định.
- D. người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 453245
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa, dịch vụ trên thị trường, ngoại trừ yếu tố nào sau đây?
- A. kỳ vọng của chủ thể sản xuất, kinh doanh.
- B. giá cả của những mặt hàng thay thế.
- C. giá cả các yếu tố đầu vào để sản xuất.
- D. Số lượng người tham gia cung ứng.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 453248
Đâu là yếu tố ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp dưới đây?
"Nhằm tạo môi trường thuận lợi thu hút doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản tại khu vực nông thôn, Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách ưu đãi và hỗ trợ gồm miễn, giảm tiền thuê đất và hỗ trợ tín dụng đầu tư. Theo đó, doanh nghiệp có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được ngân sách địa phương hỗ trợ lãi suất vay thương mại để thực hiện dự án. Nhờ có những chính sách trên, nhiều doanh nghiệp đã mạnh dạn đầu tư vốn vào sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông, lâm nghiệp thuỷ sản".
- A. Giá bán sản phẩm.
- B. Chính sách của nhà nước.
- C. Trình độ công nghệ sản xuất.
- D. Số lượng người tham gia cung ứng.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 453249
Trong trường hợp dưới đây, yếu tố nào đã ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa trên thị trường?
"Các công ty thuỷ sản ở tỉnh P đã ứng dụng công nghệ trong sản xuất và cung ứng nhiều loại con giống có giá trị kinh tế cao, phục vụ sản xuất trên địa bàn như: cá bống, cá lăng chấm, cá nheo, cá tầm,... Từ đó, đã góp phần nâng cao năng suất và thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hoá thuỷ sản tập trung, quy mô lớn".
- A. Chính sách của nhà nước.
- B. Trình độ công nghệ sản xuất.
- C. Sự kì vọng của chủ thể sản xuất.
- D. Số lượng người tham gia cung ứng.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 453252
Hãy điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong khái niệm sau đây: “….. là lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định”.
- A. cung.
- B. cầu.
- C. giá trị.
- D. giá cả.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 453255
Nhà sản xuất, kinh doanh có thể bị thua lỗ, trong trường hợp nào dưới đây?
- A. cung lớn hơn cầu.
- B. cung nhỏ hơn cầu.
- C. cung bằng cầu.
- D. không cung ứng sản phẩm.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 453258
Chủ thể sản xuất, kinh doanh có xu hướng thu hẹp quy mô sản xuất trong trường hợp nào sau đây?
- A. cung lớn hơn cầu.
- B. cung nhỏ hơn cầu.
- C. cung bằng cầu.
- D. giá cả hàng hóa tăng.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 453261
Khi cung nhỏ hơn cầu, người tiêu dùng thường có xu hướng như thế nào?
- A. mua nhiều hàng hóa, dịch vụ.
- B. hạn chế mua hàng hóa, dịch vụ.
- C. tuyệt đối không mua bán hàng hóa.
- D. chuyển sang tự cung tự cấp hoàn toàn.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 453265
Khi cung lớn hơn cầu, người tiêu dùng thường có xu hướng như thế nào?
- A. mua nhiều hàng hóa, dịch vụ.
- B. hạn chế mua hàng hóa, dịch vụ.
- C. tuyệt đối không mua bán hàng hóa.
- D. chuyển sang tự cung tự cấp hoàn toàn.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 453269
Mối quan hệ cung - cầu có vai trò như thế nào đối với chủ thể sản xuất kinh doanh?
- A. Là cơ sở để đưa ra các biện pháp góp phần bình ổn thị trường.
- B. Là căn cứ để quyết định mở rộng hay thu hẹp quy mô sản xuất.
- C. Là căn cứ giúp người dân lựa chọn việc mua hàng hóa phù hợp.
- D. Là cơ sở để lập kế hoạch nhằm đầu cơ, tích trữ hàng hóa thiết yếu.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 453275
Khi mức độ lạm phát vừa phải sẽ ảnh hưởng đến nền kinh tế như thế nào?
- A. kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế.
- B. không có tác động gì tới nền kinh tế.
- C. kích thích sản xuất kinh doanh phát triển.
- D. đẩy nền kinh tế rơi vào tình trạng khủng hoảng.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 453279
Tình trạng lạm phát tác động như thế nào đến hoạt động đầu tư, sản xuất - kinh doanh?
- A. Các doanh nghiệp giảm quy mô đầu tư, sản xuất - kinh doanh.
- B. Các doanh nghiệp tăng cường đầu tư, cải tiến trang thiết bị.
- C. Các doanh nghiệp tăng quy mô đầu tư, sản xuất - kinh doanh.
- D. Các doanh nghiệp tăng cường tuyển dụng lao động có tay nghề cao.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 453283
Để khắc phục tình trạng lạm phát do chi phí đẩy, nhà nước thường ban hành những chính sách nào sau đây?
- A. Thu hút vốn đầu tư, giảm thuế.
- B. Cắt giảm chi tiêu ngân sách.
- C. Giảm mức cung tiền.
- D. Tăng thuế.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 453289
Hãy điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm dưới đây: “……. là sự tăng mức giá chung các hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế (thường tính bằng chỉ số giá tiêu dùng CPI) một cách liên tục trong một thời gian nhất định”.
- A. Tăng trưởng.
- B. Lạm phát.
- C. Khủng hoảng.
- D. Suy thoái.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 453295
Đâu không phải là nguyên nhân xảy ra tình trạng lạm phát?
- A. Chi phí sản xuất tăng cao.
- B. Tổng cầu của nền kinh tế tăng.
- C. Giá cả nguyên liệu, nhân công, thuế,… giảm.
- D. Lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 453298
Hãy xác định nguyên nhân dẫn đến lạm phát trong trường hợp dưới đây:
"Gia đình anh A là hộ chăn nuôi lợn thịt, trước đây, việc nuôi lợn thịt mang lại thu nhập ổn định. Tuy nhiên, trong vài năm trở lại đây, do giá thức ăn chăn nuôi tăng liên tục nên gia đình anh A đang đối mặt với thua lỗ".
- A. Chi phí sản xuất tăng cao.
- B. Tổng cầu của nền kinh tế tăng.
- C. Giá cả nguyên liệu, nhân công, thuế,… giảm.
- D. Lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 453302
Nhà nước cần làm những gì để kiểm soát và khắc phục tình trạng lạm phát do lượng tiền mặt trong lưu thông vượt quá mức cần thiết?
- A. giảm thuế.
- B. giảm mức cung tiền.
- C. giảm lãi suất tiền gửi.
- D. tăng chi tiêu ngân sách.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 453304
Nội dung nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề lạm phát?
- A. Giá cả một vài hàng hóa tăng chứng tỏ nền kinh tế đang lạm phát.
- B. Trong thời kì lạm phát tăng cao, người gửi tiền tiết kiệm sẽ bị thiệt.
- C. Tình trạng lạm phát luôn tác động tiêu cực đến nền kinh tế đất nước.
- D. Tình trạng lạm phát không ảnh hưởng gì đến đời sống của người dân.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 453320
Nội dung nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề lạm phát?
- A. Giá cả một vài hàng hóa tăng chứng tỏ nền kinh tế đang lạm phát.
- B. Trong thời kì lạm phát tăng cao, người gửi tiền tiết kiệm sẽ bị thiệt.
- C. Tình trạng lạm phát là biểu hiện đồng tiền của quốc gia bị mất giá.
- D. Lạm phát tăng cao có tác động xấu đến đời sống kinh tế và xã hội.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 453324
Trong trường hợp dưới đây đề cập đến loại hình thất nghiệp nào?
"Do tác động của khủng hoảng kinh tế, hàng hóa sản xuất ra không bán được, công ty X phải thu hẹp sản xuất, khiến nhiều lao động bị mất việc làm".
- A. Thất nghiệp cơ cấu.
- B. Thất nghiệp chu kì.
- C. Thất nghiệp tạm thời.
- D. Thất nghiệp tự nguyện.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 453346
Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?
- A. Sự mất cân đối giữa lượng cung và cầu trên thị trường lao động.
- B. Người lao động thiếu chuyên môn, nghiệp vụ và kĩ năng làm việc.
- C. Nền kinh tế suy thoái nên các doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất.
- D. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch nên đặt ra yêu cầu mới về chất lượng lao động.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 453349
Ý nào sau đây phản ánh đúng nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?
- A. Người lao động thiếu kĩ năng làm việc.
- B. Người lao động bị sa thải do vi phạm kỉ luật.
- C. Tự thôi việc do không hài lòng với công việc đang có.
- D. Sự mất cân đối giữa cung và cầu trên thị trường lao động.