Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 133862
Nhờ đặc điểm nào, cacbon là nguyên tố hóa học đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử?
- A. Vì cacbon có khối lượng nguyên tử là 12 đvC
- B. Vì chất hữu cơ nào cũng chứa nguyên tử cacbon
- C. Vì điện tử tự do của cacbon rất linh động có thể tạo ra các loại nối ion, cộng hóa trị và các loại nối hóa học khác.
- D. Vì cacbon có hóa trị 4, có thể có 4 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tố khác.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 133863
Nước có vai trò nào đối với hoạt động sống của tế bào?
1. Bảo vệ cấu trúc của tế bào.
2. Là nguyên liệu oxi hóa cung cấp năng lượng tế bào.
3. Điều hòa nhiệt độ.
4. Là dung môi hòa tan và là môi trường phản ứng của các thành phần hóa học.
5. Là nguyên liệu cho các phản ứng trao đổi chất.
Số đặc điểm đúng là:
- A. 2
- B. 1, 3, 4, 5
- C. 1, 3, 4
- D. 3, 4, 5
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 133864
Điều nào sau đây sai khi nói đến các nguyên tố đa lượng?
1. Tế bào cơ thể cần sử dụng một lượng lớn hơn rất nhiều so với các nguyên tố vi lượng.
2. Có vai trò chủ yếu trong xây dựng các cấu trúc tế bào.
3. Là thành phần không thể thiếu trong các hệ enzim quan trọng của tế bào.
4. Phần lớn được tồn tại trong chất nguyên sinh dưới dạng anion và cation.
Đáp án đúng:
- A. 2, 3
- B. 1, 2, 4
- C. 3
- D. 3, 4
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 133865
Điều nào sau đây đúng khi nói đến các nguyên tố vi lượng?
1. Tuy cơ thể cần với một lượng bé nhưng rất thiết yếu.
2. Chiếm tỉ lệ trong khối lượng chất sống nhỏ hơn 0,01%.
3. Là thành phần bắt buộc của hàng trăm hệ enzim quan trọng.
4. Được cơ thể sử dụng dưới dạng ion dương.
Đáp án đúng:
- A. 1, 2
- B. 2, 3
- C. 1, 2, 3, 4
- D. 1, 2, 3
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 133866
Các loại hợp chất được gọi là đại phân tử hữu cơ, vai trò quan trọng đối với tế bào gồm có:
1. Xenlulozo, photpholipit và steroit.
2. Clorophyl, saccarozo và mantozo.
3. Lipit, axit nucleic, protetin và diệp lục.
4. Cacbohidrat, lipit và ARN.
5. Protein và ADN.
Đáp án đúng:
- A. 1, 2, 3
- B. 1, 5
- C. 1, 2, 3, 4, 5
- D. 4, 5
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 133867
Cho các loại đường và tên gọi của chúng:
1. Glucozo
2. Fructozo
3. Galactozo
4. Saccarozo
5. Pentozo
a. Đường sữa
b. Đường mía
c. Đường quả
d. Đường nho
Hãy ghép các lựa chọn sau cho đúng?
- A. 1d-2c-4b-5a
- B. 1a-2b-3c-4d
- C. 1d-2c-3a-4b
- D. 1d-2c-3b-4a
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 133868
Điều nào sau đây đúng khi nói đến đường đôi?
1. Là phân tử đường do sự kết hợp của hai phân tử đường đơn.
2. Trong phân tử đường đôi có một liên kết glicozit.
3. Khi tế bào thiếu đường đơn, đường đôi sẽ là nguyên liệu trực tiếp bị oxi hóa để tạo năng lượng.
4. Các đường đôi có tên chung là disaccarit.
5. Sự kết hợp giữa hai phân tử đường đơn sẽ có 3C sẽ tạo ra một phân tử đường đôi 6C.
Đáp án đúng:
- A. 1, 2, 4
- B. 3, 5
- C. 2, 3, 5
- D. 3
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 133869
Loại đường nào sau đây không phải là đường đôi?
1. Lactozo
2. Mantozo
3. Xenlulozo
4. Saccarozo
5. Glicogen
6. Galactozo.
Đáp án đúng:
- A. 1, 2, 4
- B. 3, 5, 6
- C. 2, 3, 5
- D. 3, 4, 5
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 133870
Cacbohidrat có chức năng:
1. Là thành phần cấu trúc của axit nhân.
2. Là nguyên liệu oxi hóa và là chất dự trữ của tế bào.
3. Là thành phần bắt buộc của các enzim quan trọng.
4. Tham gia xây dựng nhiều bộ phận của tế bào.
5. Là chất dự trữ cho tế bào.
Đáp án đúng:
- A. 2, 4, 5
- B. 4, 5
- C. 1, 2, 3, 4, 5
- D. 2, 4
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 133871
Có khoảng bao nhiêu nguyên tố hóa học cần thiết cấu thành các cơ thể sống?
- A. 25
- B. 35
- C. 45
- D. 55
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 133872
Các nguyên tố tham gia cấu tạo các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất là:
- A. C, H, O, N
- B. C, K, Na, P
- C. Ca, Na, C, N
- D. Cu, P, H, N
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 133873
Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở thành phần nào sau đây?
- A. Màng tế bào
- B. Chất nguyên sinh
- C. Nhân tế bào
- D. Nhiễm sắc thể
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 133874
Để cho nước biến thành hơi, phải cần năng lượng:
- A. Để bẻ gãy các liên kết hiđro giữa các phân tử
- B. Để bẻ gãy các liên kết cộng hóa trị của các phân tử nước
- C. Thấp hơn nhiệt dung riêng của nước
- D. Cao hơn nhiệt dung riêng của nước
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 133875
Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, có hiện tượng nước bốc hơi khỏi cơ thể. Điều này có ý nghĩa:
- A. Làm tăng các phản ứng sinh hóa trong tế bào
- B. Tạo ra sự cân bằng nhiệt cho tế bào và cơ thể
- C. Giảm bớt sự tỏa nhiệt từ cơ thể ra môi trường
- D. Tăng sự sinh nhiệt cho cơ thể
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 133876
Hai phân tử đường đơn liên kết nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết nào sau đây?
- A. Liên kết peptit
- B. Liên kết hóa trị
- C. Liên kết glicôzit
- D. Liên kết hiđrô
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 133877
Tính hướng đất âm của thân và hướng đất dương của rễ, được chi phối chủ yếu của nhân tố nào sau đây?
- A. Chất kìm hãm sinh trưởng etilen
- B. Kích tố sinh trưởng auxin
- C. Kích tố sinh trưởng giberelin
- D. Kích tố sinh trưởng xitokinin
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 133878
Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cong xuống. Hiện tượng này được gọi là:
- A. Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm
- B. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương
- C. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm
- D. Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 133879
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Hướng động âm là cử động sinh trưởng của cây theo hướng xuống đất.
2. Hướng động dương là khả năng vận động theo chiều thuận của cây trước tác nhân kích thích.
3. Hướng động âm là khả năng vận động theo chiều nghịch của cây trước tác nhân kích thích.
4. Hướng động dương là cử động sinh trưởng của cây vươn về phía có ánh sáng.
Phương án đúng:
- A. 2, 3, 4
- B. 1, 2, 3
- C. 2, 3
- D. 1, 2, 3, 4
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 133880
Hướng động là:
- A. Cử động sinh trưởng cây về phía có ánh sáng
- B. Vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích từ một hướng xác định
- C. Vận động của rễ hướng về lòng đất
- D. Hướng mà cây sẽ cử động vươn đến
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 133881
Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng?
- A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở
- B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng
- C. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở
- D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 133882
Các kiểu hướng động dương của rễ là:
- A. Hướng đất, hướng nước, hướng sáng
- B. Hướng đất, hướng sáng, hướng hoá
- C. Hướng đất, hướng nước, hướng hoá
- D. Hướng sáng, hướng nước, hướng hoá
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 133883
Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?
- A. Chiếu sáng từ hai hướng
- B. Chiếu sáng từ ba hướng
- C. Chiếu sáng từ một hướng
- D. Chiếu sáng từ nhiều hướng
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 133884
Ứng động (Vận động cảm ứng) là:
- A. Hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích
- B. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng
- C. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng
- D. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 133885
Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào?
- A. Tác nhân kích thích không định hướng
- B. Có sự vận động vô hướng
- C. Không liên quan đến sự phân chia tế bào
- D. Có nhiều tác nhân kích thích
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 133886
Thân và rễ của cây có kiểu hướng động như thế nào?
- A. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương
- B. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương
- C. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm
- D. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 133887
Phản xạ là gì?
- A. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể
- B. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời lại các kích thích bên trong cơ thể
- C. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chi bên trong hoặc bên ngoài cơ thể
- D. Phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 133888
Cảm ứng của động vật là:
- A. Phản ứng lại các kích thích của một số tác nhân môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển
- B. Phản ứng lại các kích thích của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển
- C. Phản ứng lại các kích thích định hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển
- D. Phản ứng đối với kích thích vô hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 133889
Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào?
- A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận phản hồi thông tin
- B. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận phản hồi thông tin
- C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận thực hiện phản ứng
- D. Bộ phận trả lời kích thích → Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 133890
Hệ thần kinh của giun dẹp có:
- A. Hạch đầu, hạch thân
- B. Hạch đầu, hạch bụng
- C. Hạch đầu, hạch ngực
- D. Hạch ngực, hạch bụng
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 133891
Ý nào không đúng đối với phản xạ?
- A. Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh
- B. Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ
- C. Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng
- D. Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 133892
Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào?
- A. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → Hệ thần kinh → Cơ, tuyến
- B. Hệ thần kinh → Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → Cơ, tuyến
- C. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → Cơ, tuyến → Hệ thần kinh
- D. Cơ, tuyến → Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → Hệ thần kinh
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 133893
Phản xạ của động vật có hệ thần kinh lưới khi bị kích thích là:
- A. Duỗi thẳng cơ thể
- B. Co toàn bộ cơ thể
- C. Di chuyển đi chỗ khác
- D. Co ở phần cơ thể bị kích thích
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 133894
Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được tạo thành do:
- A. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo chiều dài cơ thể
- B. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo lưng và bụng
- C. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo lưng
- D. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch được phân bố ở một số phần cơ thể
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 133895
Phản xạ ở động vật có hệ lưới thần kinh diễn ra theo trật tự nào?
- A. Các tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích → Chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → Các cơ và nội quan thực hiện phản ứng
- B. Các giác quan tiếp nhận kích thích → Chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → Các nội quan thực hiện phản ứng
- C. Các giác quan tiếp nhận kích thích → Chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → Các tế bào mô bì, cơ
- D. Chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → Các giác quan tiếp nhận kích thích → Các cơ và nội quan thực hiện phản ứng
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 133896
Ý nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh chuỗi hạch?
- A. Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới
- B. Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên
- C. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới
- D. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 133897
Chất dưới đây không được cấu tạo từ Glucôzơ là:
- A. Glicôgen
- B. Fructôzơ
- C. Tinh bột
- D. Mantôzơ
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 133898
Nhóm chất nào sau đây là những chất đường có chứa 6 nguyên tử cácbon?
- A. Glucôzơ, Fructôzơ, Pentôzơ
- B. Fructôzơ, galactôzơ, glucôzơ
- C. Galactôzơ, Xenlucôzơ, Tinh bột
- D. Tinh bột, lactôzơ, Pentôzơ
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 133899
Lipit là chất có đặc tính:
- A. Tan rất ít trong nước
- B. Tan nhiều trong nước
- C. Không tan trong nước
- D. Có ái lực rất mạnh với nước
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 133900
Lipit đơn giản gồm các hợp chất:
- A. Mỡ, dầu, và steroit
- B. Mỡ, sáp và photpholipit
- C. Photpholipit và steroit
- D. Mỡ, sáp và dầu
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 133901
Khi nói đến các cấu trúc của lipit đơn giản, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
1. Trong các nguyên cố C, H, O tỉ lệ của hidro chiếm thấp nhất.
2. Đơn phân là các glixerol và axit béo.
3. Sáp là phân tử được cấu trúc từ axit béo và rượu có mạch dài.
4. Mỗi axit béo có từ 16-18 nguyên tử cacbon.
- A. 1
- B. 2
- C. 4
- D. 3