Hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 6 Cánh diều Chương 4 bài 12 Đèn điện giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Câu hỏi trang 63 Công nghệ 6 SGK Cánh diều
Hãy cho biết gia đình em đang sử dụng những loại đèn điện nào?
-
Luyện tập trang 64 Công nghệ 6 SGK Cánh diều
Một bóng đèn sợi đốt có thông số: 220 V – 75 W. Hãy cho biết ý nghĩa của thông số đó.
-
Câu hỏi trang 64 Công nghệ 6 SGK Cánh diều
Khi bóng đèn đang sáng có nên chạm tay vào bóng không? Vì sao?
-
Thực hành trang 65 Công nghệ 6 SGK Cánh diều
Quan sát, nhận biết các bộ phận chính của đèn huỳnh quang ống.
-
Câu hỏi trang 66 Công nghệ 6 SGK Cánh diều
Đèn compact và đèn huỳnh quang ống giống và khác nhau ở điểm nào?
-
Vận dụng trang 67 Công nghệ 6 SGK Cánh diều
Hãy nhận xét về cách sử dụng đèn điện đúng cách, an toàn và tiết kiệm ở gia đình em?
-
Bài tập 1 trang 28 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Chọn phương án đúng khi nói về sợi đốt?
A. Có dạng lò xo xoắn.
B. Thường làm bằng wolfram.
C. Là bộ phận quan trọng của đèn điện.
D. Cả 3 đáp án trên.
-
Bài tập 2 trang 28 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Đuôi đèn có mấy loại?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Bài tập 3 trang 28 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Chọn câu trả lời đúng nhất. Đặc điểm của đèn sợi đốt là:
A. Đèn phát ra ánh sáng liên tục.
B. Hiệu suất phát quang thấp.
C. Tuổi thọ thấp.
D. Cả 3 đáp án trên.
-
Bài tập 4 trang 28 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Khi đèn hoạt động, sợi đốt bị đốt nóng ở nhiệt độ cao nên nhanh hỏng.
B. Nếu sờ vào bóng đèn đang hoạt động sẽ thể nóng và có thể bị bỏng.
C. Sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng giúp tiết kiệm điện năng.
D. Tuổi thọ đèn sợi đốt chỉ khoảng 1000 giờ.
-
Bài tập 5 trang 28 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Loại bóng đèn nào tỏa nhiệt ít nhất?
A. Đèn LED.
B. Đèn sợi đốt.
C. Đèn huỳnh quang.
D. Đèn compact.
-
Bài tập 6 trang 29 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Đèn sợi đốt:
A. Phát ra ánh sáng do sợi đốt bị đốt nóng.
B. Phát ra ánh sáng của một chất không bị nung nóng.
C. Phát ra ánh sáng bằng tia cực tím.
D. Phát ra ánh sáng thông qua tia laze.
-
Bài tập 7 trang 28 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Một bóng đèn sợi đốt có công suất 0,04 kW được bật trong 6 giờ. Tính chi phí mà bóng đèn sử dụng nếu biết giá mỗi kWh là 2500 đ.
-
Bài tập 8 trang 29 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Phát biểu nào sau đây SAI khi nói về đèn huỳnh quang?
A. Không cần chấn lưu.
B. Tiết kiệm điện năng.
C. Tuổi thọ cao.
D. Ánh sáng không liên tục.
-
Bài tập 9 trang 29 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Lớp phủ của bóng đèn huỳnh quang là để:
A. Chuyển đổi bức xạ cực tím thành ánh sáng.
B. Chuyển đôi ánh sáng nhìn thấy thành bức xạ cực tím.
C. Giảm độ chói của đèn.
D. Không có đáp án ở trên.
-
Bài tập 10 trang 29 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
So sánh sự khác nhau về đặc điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang?
-
Bài tập 11 trang 29 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Làm theo hướng dẫn và hoàn thành bảng 12.1 sau.
A. Hãy xác định loại bóng đèn và số lượng của bóng đèn ở gia đình em. Điền vào các cột (1) và (2) trên bảng 12.1.
B. Ghi công suất định mức của bóng đèn ở gia đình em vào cột (3), (4) bảng 12.1. Biết rằng 1 kW bằng 1000 W.
C. Tính số giờ mỗi bóng đèn được sử dụng trong một ngày và điền vào cột (5) bảng 12.1.
D. Tính năng lượng sử dụng hằng ngày của từng loại bóng đèn theo công thức bên dưới và điền vào cột (6) bảng 12.1. Tổng năng lượng hằng ngày (kWh/ngày) = Số bóng đèn x Công suất định mức (kW) x số giờ sử dụng mỗi ngày (h/ngày).
E. Tính tổng các giá trị trong cột cuối cùng để tìm tổng lượng năng lượng điện mà các bóng đèn trong nhà em tiêu thụ mỗi ngày. Nêu nhận xét.
Bảng 12.1. Tổng số năng lượng của đèn chiếu sáng.
Loại bóng đèn Số lượng Công suất (W) Công suất (kW) Số giờ sử dụng mỗi ngày (h/ngày) Tổng số năng lượng mỗi ngày (kWh/ngày) (1) (2) (3) (4) (5) (6) Tổng số năng lượng điện tiêu thụ của các loại đèn (kWh):