-
Câu hỏi:
Những chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
- A. KMnO4, KClO3, KNO3.
- B. CaCO3, KClO3, KNO3.
- C. K2MnO4, Na2CO3, CaHPO4.
- D. KMnO4, FeCO3, CaSO4.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là KMnO4, KClO3, KNO3.
PTHH: 2KMnO4 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑
2KClO3 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2KCl + 3O2 ↑
2KNO3 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2KNO2 + O2 ↑
Chọn A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho 15,15 gam hỗn hợp A gồm (Zn, Al) vào 200 gam HCl 21,9%, sau khi các phản ứng kết thúc thấy thoát ra 10,08 lít khí
- Trong phòng thí nghiệm có 1 lớp học có 6 nhóm học sinh cần điều chế O2 hóa chất KClO3 để làm thí nghiệm.
- Cho 21,2 gam Na2CO3 vào 300 ml dung dịch H2SO4 1M (D = 1,5 g/ml), phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và V lít CO2 (có phản ứng: Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O). Tính C% của Na2SO4 trong dung dịch A
- Trộn lẫn 100 ml dung dịch NaHSO4 1M với 100 ml NaOH 2M được dung dịch A.
- Cho m1 gam dung dịch KNO3 5% vào m2 gam KNO3 17% thu được 360 gam dung dịch KNO3 9%. Tính m1, m2
- Muốn pha 400 ml CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là
- Những chất nào sau đây được dùng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
- Nhóm chất nào đây đều là oxit axit?
- Khi hoà tan 3,9 gam K vào 101,8 gam nước, thu được KOH và khí hiđro. Nồng độ % của dung dịch thu được là
- Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 20% oxi (về khối lượng). Nguyên tố đó là:
- Cho 6,5 gam kẽm vào dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là:
- Trường hợp nào sau đây có khối lượng nguyên tử hiđro ít nhất?
- Khử 12g sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro cần dùng (đktc) là
- Khối lượng của NaOH có trong 200ml dung dịch NaOH 2M là:
- Cặp chất nào sau đây khi kết thúc phản ứng thu được sản phẩm gồm cả chất khí và chất kết tủa?
- Đem cô cạn 200ml dung dịch FeSO4 0,5M thì khối lượng muối khan thu được là:
- Một oxi của nitơ (X) ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng riêng bằng 2,054 gam/lít. Công thức phân tử của oxit là:
- Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 6M là:
- Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M.
- Tính khối lượng chất tan có trong 500 ml dung dịch KNO3 2M
- Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính số mol đường có trong dung dịch đường sau khi trộn?
- Tính khối lượng của NaOH có trong 500 ml dung dịch NaOH 0,4M.
- Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M.
- Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 3M là:
- Để tính nồng độ mol của dung dịch NaCl người ta làm thế nào?
- Muốn pha 300 ml dung dịch NaCl 2M thì khối lượng NaCl cần lấy là:
- Muốn pha 400 ml CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là:
- Trộn 200 ml dung dịch MgSO4 2M với 400 ml dung dịch MgSO4 2M. Tính CM của dung dịch thu được.
- Để pha chế 150 ml dung dịch CuSO4 3M thì khối lượng CuSO4 cần lấy là
- Để pha chế 250 ml dung dịch KCl 2,5M thì khối lượng KCl cần lấy là
- Cho phát biểu sau:(1) Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch(2) Dung dịch chưa bão
- Cho đường vào nước, lúc đầu đường tan hoàn toàn ta được dung dịch chưa bão hòa. Làm thế nào để dung dịch đó trở thành bão hòa?
- Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan là
- Chọn đáp án sai khi nói về dung dịch?
- Trộn 1 ml rượu etylic với 10 ml nước cất. Khẳng định nào sau đây đúng?
- Có một cốc đựng NaCl bão hòa ở nhệt độ phòng. Để dung dịch đó trở thành chưa bão hòa, ta cần phải
- Cho thí nghiệm: Hòa tan đường vào trong nước ta được dung dịch nước đường. Hãy cho biết trong thí nghiệm trên chất tan là
- Công thức hóa học của muối bạc clorua là:
- Công thức hóa học của muối nhôm clorua là gì?
- Cho Fe phản ứng thế với HCl, đốt cháy sản phẩm khí sinh ra thu được ngọn lửa màu gì?