-
Câu hỏi:
Muốn pha 250 ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là
- A. 62,5 ml.
- B. 67,5 ml.
- C. 68,6 ml.
- D. 69,4 ml.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Đổi 250 ml = 0,25 lít
Pha loãng dung dịch có nồng độ 2M xuống 0,5M thì số mol NaOH không đổi
nNaOH = 0,5.0,25 = 0,125 mol
Thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là
\(V = \frac{n}{{{C_M}}} = \frac{{0,125}}{2} = 0,0625\) lít = 62,5 ml
Đáp án cần chọn là: A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho phản ứng sau:1) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 2) CuO + H2 → Cu + H2O3) 2KNO3 → 2KNO2 + O2...Số phản ứng phân hủy là?
- Cho 9,75 gam Zn vào dung dịch chứa 100 gam HCl 9,125%, phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và V lít khí H2 (đktc). Nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch A là
- Hòa tan thêm 18,25 gam khí HCl vào 250 gam dung dịch HCl 7,3%. Tính C% của dung dịch thu được
- Muốn pha 250 ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là
- Cho dung dịch NaOH 4M có D = 1,43 g/ml. Tính C% của dung dịch NaOH cho.
- Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36 gam. Khi mới hòa tan 15 gam NaCl vào 50 gam nước thì phải hòa tan thêm bao nhiêu gam NaCl để được dung dịch bão hòa?
- Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh phản ứng là muối NaCl và nước.
- Hòa tan V lít khí SO3 (đktc) gam vào nước dư, thu được 49 gam H2SO4. Tính V
- Dẫn V lít khí H2 (đktc) qua 16 gam oxit sắt FexOy, sau một thời gian thu được 12,8 gam chất rắn X. Giá trị V là
- Dùng hết 5 kg than (chứa 90% cacbon và 10% tạp chất không cháy) để đun nấu. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Hỏi thể tích không khí (ở đktc) đã dùng là bao nhiêu lít?
- Đốt cháy 33,6 gam Fe trong khí oxi thu được 48 gam oxit sắt. Tên gọi của oxit sắt là
- Đốt 9 kg than đá chứa 20% tạp chất. Tính V khí cacbonic sinh ra ở đktc.
- Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính V của CO2 và SO2?
- Khi đốt cháy dây sắt trong bình đựng khí oxi, dây sắt cháy mạnh, sáng chói, tạo ra:
- Cho các phản ứng sau, những phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử
- Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng chất gì?
- Thành phần không khí những gì?
- Cho dãy các axit sau: HCl, HNO3, H2SO3, H2CO3, H3PO4, H3PO3, HNO2. Số axit có ít nguyên tử oxi là
- Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối?
- Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế về thể tích để tạo thành nước?
- Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có gì?
- Dầu ăn có thể hòa tan trong
- Nhận xét nào sau đây là đúng nhất khí hiđrô:
- Có mấy phương pháp khí hiđro?
- Bazơ không tan trong nước là gì?
- Trong số những chất công thức hoá học dưới đây, chất nào có khả năng làm cho quì tím đổi màu đỏ?
- Công thức Fe2O3 tên gọi là gì?
- Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí nhờ dựa vào tính chất:
- Oxit nào bị khử Hidro:
- Hợp chất nào sau đây bazơ?
- Hòa tan hoàn toàn một muối cacbonat của kim loại R bằng dung dịch HCl 18,25% vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch muối clorua có nồng độ 21,591%. Công thức hóa học của muối cacbonat là?
- Thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch A thấy quỳ trở lại màu tím. Tính nồng độ x?
- Giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch A là?
- Khối lượng SO3 và khối lượng dung dịch H2SO4 49% cần lấy để pha thành 450 gam dung dịch H2SO4 83,3% lần lượt là
- Xác định nồng độ phần trăm của 10 ml dung dịch HCl 10,81M có khối lượng riêng d=1,19 gam/ml
- Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh sau ứng là muối NaCl và nước.
- Cho mẩu Na vào cốc nước dư thấy có 4,48 lít khí bay lên đktc. Tính khối lượng Na phản ứng
- Cho các phản ứng hóa học sau: 1) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 2) 2FeO + C → 2Fe + CO2 3) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 4) CaCO3 → CaO + CO2 5) 4N + 5O2 → 2N2O5 6) 4Al + 3O2 → 2Al2O3 Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
- Chỉ ra chất là oxit axit: : P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2
- Trong điều kiện bình thường, khí oxi là đơn chất hoạt động hóa học mức độ: