-
Câu hỏi:
Một nguyên tử có tổng số hạt là 52, trong đó số proton là 17, số electron và số nơtron lần lượt là:
- A. 18 và 17.
- B. 17 và 18.
- C. 16 và 19.
- D. 19 và 16
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Tổng số hạt có trong nguyên tử là 52:
n + p + e = 52 => 2p + n = 52
Số p = 17 => Số e = 17
(Trong nguyên tử, tổng số p = số e)
=> Số n = 52 – 17 . 2 = 18
Đáp án B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Khí oxi và khí nitơ chứa 9.1023 phân tử có số gam tương ứng lần lượt là
- Cho các khí sau đây: N2, O2, Cl2, CO, H2S, CH4, NH3.Dãy khí dưới đây nặng hơn không khí?
- Cho các khí sau: H2S, SO2, C4H10, NH3. Khí nào dưới đây có tỉ khối với hiđro là 17?
- Nguyên tố X có nguyên tử khôi băng 3,5 lần nguyên tử khối oxi. X là nguyên tố nào sau đây?
- Một nguyên tử có tổng số hạt là 52, trong đó số proton là 17, số electron, số nơtron lần lượt là:
- Kí hiệu hóa học kim loại kẽm là
- Chất nào sau đây được coi tinh khiết?
- Đơn chất cacbon là một chất rắn màu đen, đơn chất hiđro và oxi là những khí không màu. Rượu nguyên chất là?
- Cho biết 1 đvC = 1,6605.10-24g. Khối lượng tính bằng gam nguyên tử natri?
- Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam Mg trong không khí, khối lượng MgO thu được là:
- Số mol phân tử N2 có trong 280g Nitơ là:
- Cho các khí sau: N2, H2, CO, SO2 khí nặng hơn không khí?
- Muốn thu khí NH3 vào bình thì thu bằng cách:
- Số mol của 0,56 gam khí nitơ là:
- Đun nóng đường , đường chảy lỏng .Đây là hiện tượng:
- 11 gam CO2 thể tích là bao nhiêu?
- Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố S trong hợp chất SO2 là:
- Tỉ khối của khí C đối với không khí là dC/KK < 1. Là khí trong các khí sau đây?
- Tỉ khối của khí A đối với khí nitơ (N2) là 1,675 .Vậy khối lượng mol khí A tương đương:
- Cho 112 gam Fe tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra muối sắt (II) clorua FeCl2 và 4 gam khí hiđro H2. Khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng là:
- Cho 112g Fe tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 254g muối sắt (II) clorua FeCl2 và 4 g khí hiđro H2. Khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng là:
- Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn là:
- Công thức liên hệ giữa mol, khối lượng chất và phân tử khối của một chất là:
- Công thức đúng chuyển đổi giữa thể tích chất khí (đktc) và lượng chất là:
- Tìm dãy kết quả tất cả đúng về khối lượng(g) của những lượng chất(mol) sau: 0,1mol S; 0,25 mol C; 0,6 mol Mg; 0,3 mol P
- Thể tích ở đktc của khối lượng các khí được biểu diễn ở 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các kết quả đúng với 2g H2; 5,6g N2; 7,2g O2; 22g CO2?
- Tìm dãy tất cả kết quả đúng về số mol của những khối lượng chất sau: 197 g BaCO3 ; 49 gam H2SO4; 16g Fe2O3
- Lấy 1 mol mỗi mẫu chất sau: H2O, HCl, Fe2O3, C6H12O6. Mẫu chất có khối lượng lớn nhất là
- Thể tích của 280g khí Nitơ ở đktc là bao nhiêu?
- Khối lượng và thể tích (ở đktc) của CO2 có trong 0,5 mol khí CO2 là:
- Khối lượng của 0,01 mol khí SO2 là bao nhiêu?
- Khối lượng của 0,1 mol khí H2S làn bao nhiêu?
- Trong 7,2g FeO có bao nhiêu phân tử FeO?
- Dãy các chất khí đều nhẹ hơn không khí là:
- Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK< 1. Là khí nào trong các khí sau:
- Chất khí nhẹ hơn không khí là chất nào?
- Dãy gồm các chất khí nhẹ hơn không khí là dãy nào bên dưới đây?
- Một cửa hàng có bán một số loại phân đạm có công thức hóa học sau: ure: CO(NH2)2; amoni sunfat: (NH4)2SO4; amoni nitrat: NH4NO3; canxi nitrat: Ca(NO3)2. Bác nông dân không biết phải mua loại phân đạm nào có hàm lượng nguyên tố N cao nhất để bón cho ruộng. Em hãy giúp bác nông dân lựa chọn.
- Tính tỉ số về khối lượng giữa nguyên tố trong hợp chất Ca(OH)2
- Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2. Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 gam. Tính khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra.