-
Câu hỏi:
Để khuyến khích tiết kiệm điện, giá điện sinh hoạt được tính theo kiểu lũy tiến, nghĩa là nếu người sử dụng càng dùng nhiều điện thì giá mỗi số điện \((1kWh)\) càng tăng lên theo các mức như sau:
Mức thứ nhất: Tính cho \(100\) số điện đầu tiên;
Mức thứ hai: Tính cho số điện thứ \(101\) đến \(150\), mỗi số đắt hơn \(150\) đồng so với mức thứ nhất;
Mức thứ ba: Tính cho số điện thứ \(151\) đến \(200\), mỗi số đắt hơn \(200\) đồng so với mức thứ hai;
v.v…
Ngoài ra, người sử dụng còn phải trả thêm \(10\%\) thuê giá trị gia tăng (thuế VAT).
Tháng vừa qua, nhà Cường dùng hết \(165\) số điện và phải trả \(95700\) đồng. Hỏi mỗi số điện ở mức thứ nhất giá là bao nhiêu?
- A. 750 đồng
- B. 650 đồng
- C. 450 đồng
- D. 550 đồng
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Gọi \(x\) là giá tiền \(1\) số điện ở mức thứ nhất (tính bằng đồng). Điều kiện là \(x>0\).
Vì nhà Cường dùng hết \(165\,(=100+50+15)\) số điện nên phải trả tiền theo \(3\) mức:
Giá tiền \(100\) số điện đầu tiên là \(100x\) (đồng).
Giá tiền \(50\) số điện tiếp theo là \(50(x + 150)\) (đồng).
Giá tiền \(15\) số điện tiếp theo là \(15(x + 150 +200)=15(x + 350)\) (đồng).
Nếu không kể thuế VAT, số tiền điện nhà Cường phải trả là:
\(100x + 50(x + 150) + 15(x + 350)\)\(\;= 165x + 12750\)
Nhà Cường phải trả tiền thuế VAT là \( (165 x+12750). 10\% \) \(= (165 x+12750).0,1 \)
Do đó tổng số tiền phải trả là: \(165x + 12750 + (165x + 12750).0,1 \)
Tổng số tiền điện nhà Cường phải trả là \(95700\) đồng nên ta có phương trình:
\(165x + 12750 + (165x + 12750).0,1 \) \(= 95700\) (1)
Giải phương trình:
(1) \( \Leftrightarrow (165x + 12750) (1 + 0,1) = 95700\)
\(\Leftrightarrow (165x + 12750).1,1 = 95700\)
\( \Leftrightarrow (165x + 12750) = 95700:1,1 \)
\(\Leftrightarrow 165x + 12750 = 87000\)
\(\Leftrightarrow 165x = 87000 - 12750\)
\(\Leftrightarrow 165x = 74250 \)
\( \Leftrightarrow x = 74250:165\)
\(\Leftrightarrow x = 450\) thỏa mãn điều kiện của ẩn.
Vậy giá điện ở mức thứ nhất là \(450\) đồng.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Số \(\dfrac{{ - 1}}{2}\) là nghiệm của phương trình
- Khi đó, nếu \(S\) là tập nghiệm của phương trình (2) thì:
- Một phương trình có tập nghiệm là \(S\). Nếu một số bất kì đều là nghiệm của phương trình đó thì:
- Phương trình \(\dfrac{1}{2}\) có số nghiệm là:
- Giải phương trình: 12 + 7x = 0
- Giải phương trình 3x - 11 = 0
- Giải phương trình: 7 - 3x = 9 - x
- Giải phương trình: x - 5 = 3 - x
- Giải phương trình: \(\dfrac{{x + 1}}{9} + \dfrac{{x + 2}}{8} = \dfrac{{x + 3}}{7} + \dfrac{{x + 4}}{6}\)
- Giải phương trình: \(\dfrac{{2 + x}}{5} - 0,5x = \dfrac{{1 - 2x}}{4} + 0,25\).
- Giải phương trình: \(\dfrac{x}{3} - \dfrac{{2x + 1}}{2} = \dfrac{x}{6} - x\)
- Giải phương trình: \(\left( {x - 1} \right) - \left( {2x - 1} \right) = 9 - x\)
- Giải phương trình: \(\dfrac{{{x^2} - 1}}{3} = 2\left( {x + 1} \right)\)
- Tập nghiệm của phương trình \(x(x+5)=3(x+5)\) là
- Tập nghiệm của phương trình \(x\left( {x + 15} \right) = 5\left( {x + 15} \right)\) là
- Giải phương trình: \({x^2} - 5x + 6 = 0\)
- Tập nghiệm của phương trình \(x\left( {1 - \dfrac{1}{{x + 1}}} \right) = \dfrac{1}{{x + 1}} - 1\) là
- Điều kiện xác định của phương trình \(\dfrac{2}{{{x^2} - x + 1}} - \dfrac{{x - 1}}{{{x^3} + 1}} \)\(\,= \dfrac{1}{{3{x^2} + 3x}}\) là
- Hai biểu thức: \(A = \dfrac{{x + 2}}{{y - 1}}\) và \(B = \dfrac{{4x\left( {x + 5} \right)}}{{y + 2}}\). Giải phương trình (ẩn \(x\)): \(A+3=B\).
- Tập nghiệm của phương trình \(x\left( {1 - \dfrac{1}{{x - 1}}} \right) = 1 - \dfrac{1}{{x - 1}}\) là
- Người thứ hai đi với vận tốc chậm hơn so với người kia \(10km/h\) nên đến B chậm hơn \(40\) phút. Tính độ dài quãng đường AB.
- Tìm một số tự nhiên có ba chữ số, biết rằng chữ số hàng đơn vị của nó bằng \(5\)
- Hỏi mỗi số điện ở mức thứ nhất giá là bao nhiêu?
- Hỏi phải pha thêm bao nhiêu gam nước vào dung dịch
- Tổng \(\frac{{AF}}{{FB}} + \frac{{AE}}{{EC}}\) bằng tỉ số nào dưới đây?
- Cho tứ giác ABCD có O là giao điểm hai đường chéo. Chọn kết luận sai?
- Cho tứ giác ABCD, lấy bất kỳ E ∈ BD. Chọn khẳng định sai.
- Cho tam giác ABC có AM là đường trung tuyến, N là điểm trên đoạn thẳng AM. Chọn khẳng định đúng nhất.
- Cho tam giác ABC có: AB = 12cm, BC = 15cm, AC = 18cm. Chọn khẳng định sai:
- Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM. Gọi I là giao điểm của AM và DE.
- Cho tam giác ABC có: AB = 4cm, AC = 5cm, BC = 6cm. Tỉ số diện tích các tam giác DIE và ABC là:
- Cho tam giác ABC có chu vi 18cm, các đường phân giác BD và CE. Tính các cạnh của tam giác ABC
- Cho tứ giác ABCD có đường chéo BD. Chọn câu đúng nhất.
- Cho tam giác ABC. Chọn kết luận đúng.
- Nếu tam giác ABC có MN // BCB (với M∈AB, N∈AC) thì:
- Hãy chọn câu đúng về hai tam giác đồng dạng.
- Cho 2 tam giác RSK và PQM có \(\frac{{RS}}{{MP}} = \frac{{RK}}{{PQ}} = \frac{{KS}}{{MQ}}\)
- Cho ΔABC đồng dạng với ΔMNP. Biết AB = 5cm, BC = 6cm, MN = 10cm, MP = 5cm. Hãy chọn câu đúng:
- Cho ΔABC đồng dạng với ΔMNP. Biết AB = 2cm, BC = 3cm, MN = 6cm, MP = 6cm. Hãy chọn khẳng định sai:
- Cho tam giác ΔABC ∽ ΔEDC như hình vẽ, tỉ số độ dài của x và y là: