-
Câu hỏi:
Cho phản ứng sau, xác định chất khử: Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
- A. Fe2O3
- B. H2
- C. Fe
- D. H2O
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Chất khử là chất lấy oxi của chất khác. Trong phản ứng này, H2 là chất lấy oxi của Fe2O3
→ H2 là chất khử
Đáp án cần chọn là: B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Trong những oxit CuO, MgO, Fe2O3, CaO, Na2O. Oxit nào không bị hiđro khử?
- Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng được gọi là
- Điều chế hiđro công nghiệp, người ta dùng:
- Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
- Thành phần theo thể tích của khí nitơ, oxi, các khí khác trong không khí lần lượt là:
- Cho phản ứng: C + O2 →CO2. Phản ứng là:
- Cần bao nhiêu gam oxi đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh?
- Cho phản ứng sau, xác định chất khử: Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
- Chọn định nghĩa phản ứng phân hủy đủ nhất:
- Hợp chất sau đây không phải oxit?
- Al2O3 có bazơ tương ứng là
- Cho biết phát biểu dưới đây là đúng:
- Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về khí hiđrô:
- Công thức bạc clorua là:
- Khi đưa que đóm tàn đỏ vào miệng ống nghiệm chứa khí ôxi có hiện tượng gì xảy ra ?
- Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào có khả năng làm cho quì tím đổi màu đỏ?
- Khi cho quỳ tím dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?
- Đốt 9 kg than đá chứa 20% tạp chất. Tính thể tích khí cacbonic sinh ra ở đktc. (Giải thích: Than đá chứa thành phần chính là cacbon C, mà than đá chứa 20% tạp chất thì %C = 100 – 20 = 80%).
- Nhiệt phân cùng một lượng số mol mỗi chất sau: KMnO4; KClO3; KNO3; H2O2. Chất nào thu được lượng khí oxi lớn nhất?
- Thể tích không khí ( ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 1,2 kg C là? Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
- Khử hoàn toàn sắt (II) oxit bằng a(g) khí H2 thu được 5,6 gam sắt. Giá trị của a là:
- Cho 6,5 gam Zn phản ứng với axit clohiđric (HCl) thấy có khí bay lên với thể tích là
- Cho mẩu Na vào cốc nước dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc. Tính khối lượng Na phản ứng
- Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh sau phản ứng là muối NaCl và nước.
- Chất trong không khí làm nên hiện tượng vôi sống hóa đá là
- Dãy gồm các kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là
- Định nghĩa Oxit là gì?
- Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính?
- Dãy oxit nào cho dưới đây là oxit bazo? A. CO2, ZnO, Al2O3, P2O5, CO2, MgO
- Để pha chế 500 ml NaOH 0,5M từ dung dịch NaOH 2M. Thể tích dung dịch NaOH 2M cần phải lấy là
- Hòa tan 80 g NaOH vào 320 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
- Dãy chất nào sau đây đều hợp chất axit?
- Dãy các chất nào cho dưới đây đều là hợp chất bazo
- Cho các oxit BaO, SO3, P2O5, Fe2O3. Khi tác dụng với nước thì thu được sản phẩm lần lượt là
- Để oxi hóa hoàn toàn 25 gam Ca và Cu người ta cần dùng 5,656 lít O2 ở đktc.
- Khối lượng kali pemanganat (KMnO4) cần thiết để điều chế oxi đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam C là
- Nước tác dụng với dãy chất nào sau đây đều tạo thành dung dịch làm quì tím đổi màu xanh
- Để pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 16% cần số gam CuSO4 và số gam nước lần lượt là
- Trong 25 gam dung dịch NaOH 20% có số mol NaOH là
- Độ tan của một chất trong nước có nhiệt độ xác định là A. Số gam chất tan tan trong 100 ml nước để tạo thành dung dịch bão hòa