-
Câu hỏi:
Cho miếng đồng (Cu) dư vào 200 mL dung dịch AgNO3, thu được muối Cu(NO3)2 và Ag bám vào miếng đồng. Khối lượng Cu phản ứng là 6,4 g. Khối lượng Ag tạo ra là
- A. 8,8g.
- B. 10,8g.
- C. 15,2g.
- D. 21,6g.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Đáp án đúng là: D
\({{n}_{Cu}}=\frac{6,4}{64}=0,1\,mol\)
Phương trình hoá học:
Cu + 2Ag(NO3)2 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Theo phương trình hoá học:
Cứ 1 mol Cu phản ứng sinh ra 2 mol Ag;
Vậy 0,1 mol Cu phản ứng sinh ra 0,2 mol Ag.
Khối lượng Ag sinh ra là: 0,2.108 = 2,16 gam.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho phương trình hóa học sau: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Tỉ lệ số mol của Zn và H2 là
- Cho phương trình hóa học sau: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O Khi cho 1 mol CuO tác dụng với đủ với H2SO4 thu được x mol CuSO4 . Giá trị của x là
- Công thức tính hiệu suất phản ứng theo chất sản phẩm là
- Cho phương trình hóa học: N2 + 3H2 → 2NH3 Tỉ lệ mol của các chất N2 :H2: NH3 lần lượt là
- Hiệu suất phản ứng là
- Khi hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100% thì
- Cho miếng đồng (Cu) dư vào 200 mL dung dịch AgNO3, thu được muối Cu(NO3)2 và Ag bám vào miếng đồng. Khối lượng Cu phản ứng là 6,4 g. Khối lượng Ag tạo ra là
- Cho phương trình hoá học: \(CaC{{\text{O}}_{3}}\overset{{{t}^{o}}}{\mathop{\to }}\,CaO+C{{O}_{2}}\) Số mol CaCO3 đã phản ứng để điều chế được 11,2 gam CaO là
- Đốt cháy hoàn toàn 12,8 g lưu huỳnh bằng khí oxygen, thu được khí SO2. Số mol oxygen đã phản ứng là
- Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 3,65 gam hydrochloric acid (HCl) thu được magnesium chloride (MgCl2) và khí hydrogen. Thể tích khí H2 thu được ở đkc là