Câu hỏi trắc nghiệm (25 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 54099
Những ion nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch:
- A. Mg2+, SO42-, Cl-, Ba2+
- B. SO42-, Ba2+, Fe2+, Al3+
-
C.
Cl-, NO3-, Ba2+, Fe2+
- D. NO3-,OH- Ba2+, Fe3+
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 54100
Thành phần chính của cát là:
- A. Si
- B. Na2SiO3
- C. H2SiO3
- D. SiO2
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 54101
Cho luồng khí CO (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao, sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
- A. Cu, FeO, Al2O3, MgO
- B. Cu, Fe, Zn, Mg
-
C.
Cu, Fe, Al2O3, MgO
- D. Cu, Fe, Al, MgO
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 54102
Một dung dịch chứa các ion sau Fe2+, Mg2+, H+, K+, Cl-, Ba2+. Muốn tách được nhiều ion ra khỏi dung dịch nhất mà không đưa thêm ion lạ vào dung dịch, ta có thể cho dung dịch đó tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch nào sau đây?
- A. K2SO3.
- B. Na2CO3.
- C. Ba(OH)2.
- D. K2SO4
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 54103
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa muối :
- A. NaHCO3
-
B.
Na2CO3
-
C.
NaHCO3 và Na2CO3
- D. Không xác định được
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 54104
Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,344 lít khí N2 và dung dịch X. Thêm NaOH dư vào dung dịch X và đun sôi thì thu được 1,344 lít khí NH3 (các thể tích khí đo ở đktc) Giá trị của m là:
- A. 4,86
- B. 1,62
- C. 7,02
- D. 9,72
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 54105
Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng:
- A. SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2.
- B. SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O.
-
C.
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.
- D. SiO2 + 2Mg → 2MgO + Si
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 54106
Dung dịch H3PO4 (không kể các thành phần của nước) chứa những thành phần nào sau đây:
- A. H+; HPO42-; PO43-; H3PO4
- B. H+; PO43- ; H3PO4
- C. H+; H2PO4-; PO43-; H3PO4.
- D. H+; H2PO4- ; HPO42- ; PO43-; H3PO4.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 54107
Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam chất hữu cơ A, rồi cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy trong dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình chứa tăng 4,08 gam. Biết rằng số mol CO2 gấp 0,75 lần số mol của nước. Biết A có 1 nguyên tử oxi trong phân tử. CTPT của A là:
- A. C4H10O
- B. C3H8O
- C. C3H6O
- D. CH2O
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 54108
Cho dung dịch X gồm HNO3 và HCl có pH = 1. Trộn V ml dung dịch Ba(OH)2 0,025M với 100 ml dung dịch X thu được dung dịch Y có pH = 2. Giá trị V là:
- A. 150.
- B. 175.
- C. 250.
- D. 125.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 54110
Tiến hành hai thí nghiệm. Thí nghiệm A: cho từ từ từng giọt HCl cho đến dư vào dung dịch Na2CO3 và khuấy đều. Thí nghiệm B: cho từ từ từng giọt Na2CO3 cho đến dư vào dung dịch HCl và khuấy đều. Kết luận rút ra là:
- A. Cả hai thí nghiệm đều không có khí.
- B. Cả hai thí nghiệm đều có khí bay ra ngay từ ban đầu.
-
C.
Thí nghiệm A lúc đầu chưa có khí sau đó có khí, thí nghiệm B có khí ngay lập tức.
- D. Thí nghiệm A không có khí bay ra, thí nghiệm B có khí bay ra ngay lập tức.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 54111
Chỉ ra mệnh đề nào không đúng:
- A. Phot pho tạo được nhiều oxit hơn nitơ
- B. Ở điều kiện thường , photpho hoạt động hơn nitơ.
-
C.
Photpho trắng hoạt động hơn photpho đỏ
- D. axit photphoric là một axit trung bình.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 54112
Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây?
- A. Khí cacbonic
- B. khí cacbon monooxit
-
C.
Khí clo
- D. khí hidroclorua
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 54114
Chất thuộc loại hợp chất hữu cơ là:
- A. CO2
- B. CH4
- C. CO
- D. Na2CO3
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 54116
Tổng số hệ số cân bằng của phản ứng Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2 + H2O là:
- A. 29
- B. 25
- C. 28
- D. 32
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 54120
Dung dịch KOH 0,1M có pH là:
- A. pH = 2
- B. pH = 1
- C. pH = 12
- D. pH = 13
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 54121
Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Phần trăm theo khối lượng của mỗi chất lần lượt là:
- A. 74% và 26%
- B. 16% và 84%
- C. 84% và 16%
- D. 26% và 74%
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 54129
Khí N2 tương đối trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường do nguyên nhân chính là
- A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ.
- B. phân tử N2 không phân cực
-
C.
nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VIA.
- D. liên kết trong phân tử N2 là liên kết 3, không phân cực, có năng lượng liên kết lớn.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 54130
Để nhận biết ion PO43- trong dung dịch muối, người ta dùng thuốc thử là
- A. dung dịch AgNO3
- B. dung dịch NaOH
-
C.
dung dịch HNO3
- D. dung dịch Br2
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 54131
Thành phần hóa học chính của phân lân supephotphat kép là
- A. Ca3(PO4)2
- B. Ca(H2PO4)2
- C. CaHPO4
- D. Ca(H2PO4)2 và CaSO4
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 54978
Dẫn V lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa và dung dịch A. Nhỏ từng giọt dung dịch NaOH vào dung dịch A cho đến dư thì thu được 1 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là
- A. 1,12 lít .
- B. 22,4 lít.
- C. 0,896 lít .
- D. 1,568 lít.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 54979
Hợp chất nào sau đây được dùng để làm bột xốp bánh?
- A. CaSO4.
- B. NH4HCO3.
- C. NH3.
- D. NaHCO3
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 54981
Khi nhiệt phân hoàn toàn các muối AgNO3, Cu(NO3)2, NaNO3 thì chất rắn thu được sẽ là:
- A. Ag, CuO, NaNO2.
- B. Ag, Cu, NaNO2.
- C. AgO, Cu, Na2O.
- D. Ag2O, CuO, NaNO2.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 54982
Vitamin C có công thức phân tử là C6H8O6. Công thức đơn giản nhất của vitamin C là
- A. CH2O.
- B. C6H8O6.
- C. C3H4O3.
- D. C4H6O4.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 54983
Khí CO2 không thể dùng để dập tắt đám cháy của chất nào sau đây?
- A. Mêtan.
- B. Magiê.
- C. Photpho.
- D. Cacbon.