Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 453401
“Những hành vi trái với quy định của pháp luật, những nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại, các chuẩn mực khác trong kinh doanh; có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác hoặc người tiêu dùng, tổn hại đến môi trường kinh doanh, tác động xấu đến đời sống xã hội. động xấu đến đời sống xã hội”. Đây là nội dung của khái niệm nào sau đây?
- A. Văn hóa tiêu dùng.
- B. Đạo đức kinh doanh.
- C. Cạnh tranh lành mạnh.
- D. Cạnh tranh không lành mạnh.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 453403
Chúng ta cần làm gì với những hành vi cạnh tranh không lành mạnh?
- A. khuyến khích, cổ vũ.
- B. lên án, ngăn chặn.
- C. thờ ơ, vô cảm.
- D. học tập, noi gương.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 453410
Chủ thể nào trong các trường hợp dưới đây có hành vi cạnh tranh lành mạnh?
- Trường hợp 1. Công ty D tìm mọi cách để mua được thông tin chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp Y - đối thủ cạnh tranh trực tiếp.
- Trường hợp 2. Công ty K luôn quan tâm đến việc tạo sự thân thiện, tin tưởng của khách hàng thông qua việc cung cấp sản phẩm có chất lượng cao kết hợp với quan tâm, chăm sóc, ưu đãi khách hàng.
- A. Công ty D.
- B. Công ty K.
- C. Tất cả trường hợp trên đều đúng.
- D. Tất cả trường hợp trên đều sai.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 453416
Hành vi nào sau đây là biểu hiện của cạnh tranh không lành mạnh?
- A. Bán phá giá sản phẩm để tiêu diệt đối thủ.
- B. Nâng cao chất lượng dịch vụ, hàng hóa.
- C. Đầu tư, cải tiến trang thiết bị, máy móc.
- D. Đãi ngộ tốt với lao động có tay nghề cao.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 453421
“Sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất tiêu thụ hàng hóa nhằm thu được lợi ích tối đa”. Đây là nội dung của khái niệm nào sau đây?
- A. Cạnh tranh.
- B. Đấu tranh.
- C. Đối đầu.
- D. Đối kháng.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 453429
Trong nền kinh tế thị trường, các chủ thể sản xuất luôn phải giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nhằm mục đích nào sau đây?
- A. mua được hàng hóa có chất lượng tốt hơn.
- B. mua được hàng hóa với giá thành rẻ hơn.
- C. thu được lợi nhuận cao nhất cho mình.
- D. đạt được lợi ích cao nhất từ việc trao đổi.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 453433
Ý nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh kinh tế?
- A. Tồn tại nhiều chủ sở hữu, là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh.
- B. Nền kinh tế chỉ tồn tại duy nhất một đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh.
- C. Các chủ thể kinh tế luôn giành giật những điều kiện thuận lợi để thu lợi nhuận cao nhất.
- D. Các chủ thể kinh tế có điều kiện sản xuất khác nhau, tạo ra chất lượng sản phẩm khác nhau.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 453439
"Mua được hàng hóa rẻ hơn, chất lượng tốt hơn". Đây là sự cạnh tranh giữa những chủ thể nào?
- A. Giữa các chủ thể sản xuất với nhau.
- B. Giữa người sản xuất và người tiêu dùng.
- C. Giữa người tiêu dùng với nhau.
- D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 453445
Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường?
- A. Cạnh tranh là nhân tố kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế.
- B. Cạnh tranh là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
- C. Người tiêu dùng được tiếp cận với hàng hóa, dịch vụ chất lượng tốt.
- D. Cạnh tranh trở thành động lực cho sự phát triển của nền kinh tế thị trường.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 453450
Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh diễn ra giữa các chủ thể nào sau đây?
- A. Giữa các chủ thể sản xuất với nhau.
- B. Giữa người sản xuất và người tiêu dùng.
- C. Giữa người tiêu dùng với nhau.
- D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 453453
Nhận định nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề cạnh tranh không lành mạnh?
- A. Là những hành vi trái với quy định của pháp luật.
- B. Gây thiệt hại đến quyền và lợi ích của doanh nghiệp khác.
- C. Phù hợp với nguyên tắc thiện chí, trung thực trong kinh doanh.
- D. Tổn hại đến môi trường kinh doanh, tác động xấu đến xã hội.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 453458
Ý nào sau đâyđúng khi nói về cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường?
- A. Là sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế.
- B. Là sự hợp tác, giúp đỡ giữa các chủ thể kinh tế.
- C. Chỉ diễn ra giữa người sản xuất và người tiêu dùng.
- D. Chỉ diễn ra sự cạnh tranh giữa các chủ thể sản xuất.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 453463
Ý nào dưới đây là sai khi bàn về vấn đề cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường?
- A. Cạnh tranh là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
- B. Trong nền kinh tế, cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế là điều tất yếu.
- C. Trong nền kinh tế, cạnh tranh chỉ diễn ra giữa các chủ thể sản xuất.
- D. Cần lên án và ngăn chặn những hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 453469
Cầu là số lượng hàng hóa, dịch vụ do đối tượng nào dưới đây cung cấp?
- A. nhà cung cấp đang nỗ lực sản xuất để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
- B. nhà phân phối đang thực hiện hoạt động đầu cơ để tạo sự khan hiếm trên thị trường.
- C. nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường với mức giá được xác định.
- D. người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 453473
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trên thị trường, ngoại trừ yếu tố nào sau đây?
- A. thị hiếu, sở thích của người tiêu dùng.
- B. dự đoán của người tiêu dùng về thị trường.
- C. số lượng người bán hàng hóa, dịch vụ.
- D. giá cả những hàng hóa, dịch vụ thay thế.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 453476
Xác định yếu tố ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp dưới đây:
"Xu hướng tiêu dùng “sản phẩm xanh” đang dần trở thành phổ biến ở Việt Nam. Người tiêu dùng ngày càng chọn mua nhiều hơn các sản phẩm có yếu tố “xanh”, lựa chọn các phương thức tiêu dùng bền vững, thân thiện với môi trường. Đây là những thay đổi tích cực của xu hướng tiêu dùng, làm cho cộng đồng “người tiêu dùng xanh” ngày càng trở nên đông đảo".
- A. Thu nhập của người tiêu dùng.
- B. Tâm lí, thị hiếu của người tiêu dùng.
- C. Giá cả của hàng hóa, dịch vụ thay thế.
- D. Quy mô dân số thế giới ngày càng tăng.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 453480
Trong nền kinh tế thị trường, khối lượng và cơ cấu của cung được xác định bởi yếu tố nào sau đây?
- A. lượng cầu hàng hóa, dịch vụ.
- B. chất lượng hàng hóa, dịch vụ.
- C. giá cả của hàng hóa, dịch vụ.
- D. giá trị của hàng hóa, dịch vụ.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 453483
Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, các doanh nghiệp thường có xu hướng thu hẹp quy mô sản xuất trong trường hợp nào sau đây?
- A. giá cả thị trường giảm xuống.
- B. lượng cung nhỏ hơn lượng cầu.
- C. giá trị thấp hơn giá cả.
- D. nhu cầu tiêu dùng tăng lên.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 453486
Số lượng hàng hóa và dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu thị trường với mức giá được xác định trong khoảng thời gian nhất định được gọi là gì?
- A. cung.
- B. cầu.
- C. giá trị.
- D. giá cả.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 453488
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa, dịch vụ?
- A. Giá cả các yếu tố đầu vào.
- B. Thu nhập của người tiêu dùng.
- C. Kỳ vọng của chủ thể sản xuất.
- D. Giá bán sản phẩm.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 453493
Xác định yếu tố ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa và dịch vụ trong trường hợp sau:
"Trong bối cảnh khan hiếm nguồn nguyên liệu, giá cả các yếu tố sản xuất tăng cao, một số doanh nghiệp phải tăng chi phí để mua đủ nguyên liệu phục vụ sản xuất. Một số doanh nghiệp khác chấp nhận tình trạng sản xuất gián đoạn do không chuẩn bị đủ nguyên liệu đầu vào".
- A. Giá cả các yếu tố đầu vào để sản xuất.
- B. Chính sách hỗ trợ của nhà nước.
- C. Kỳ vọng của chủ thể sản xuất kinh doanh.
- D. Số lượng người tham gia cung ứng.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 453497
Nhân tố nào đã ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa trên thị trường trong thông tin dưới đây?
"Trước tình hình biến động của giá dầu thế giới tăng cao, Chính phủ đã thực hiện chính sách giảm mức thuế bảo vệ môi trường đối với các mặt hàng xăng, dầu. Điều đó sẽ góp phần giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, giúp các doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh tăng lượng cung".
- A. Chính sách của nhà nước.
- B. Trình độ công nghệ sản xuất.
- C. Sự kì vọng của chủ thể sản xuất.
- D. Số lượng người tham gia cung ứng.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 453501
Ý nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề lượng cung hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế thị trường?
- A. Toàn bộ sản phẩm sản xuất ra trong nền kinh tế đều được coi là cung.
- B. Chỉ có một nhân tố duy nhất ảnh hưởng đến cung, đó là: giá bản sản phẩm.
- C. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa, dịch vụ trên thị trường.
- D. Giá cả của yếu tố đầu vào sản xuất không ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 453505
Yếu tố nào ảnh hưởng đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau?
"Chất lượng cuộc sống càng cao thì nhu cầu về an toàn trong chế độ ăn uống càng được quan tâm. Hiện nay, việc lựa chọn thực phẩm an toàn được người tiêu dùng đặc biệt lưu ý. Người tiêu dùng đã tìm mua các sản phẩm rau hữu cơ, rau thuỷ canh phù hợp với túi tiền. Nắm bắt thị hiếu đó, các cửa hàng rau sạch, an toàn xuất hiện ngày càng nhiều".
- A. Quy mô dân số.
- B. Giá cả hàng hóa.
- C. Thu nhập của người tiêu dùng.
- D. Sở thích, thị hiếu của người tiêu dùng.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 453509
Khi cung bằng cầu sẽ dẫn đến tình trạng nào sau đây?
- A. giá cả hàng hóa, dịch vụ giảm.
- B. giá cả hàng hóa, dịch vụ tăng.
- C. giá cả hàng hóa, dịch vụ ổn định.
- D. giá cả lúc tăng, lúc giảm, không ổn định.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 453513
Khi cung lớn hơn cầu, giá cả giảm, các chủ thể sản xuất thường có xu hướng gì?
- A. thu hẹp sản xuất.
- B. mở rộng sản xuất.
- C. tăng lượng cung hàng hóa.
- D. đầu tư thêm thiết bị, máy móc.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 453515
Các chủ thể sản xuất và kinh doanh có xu hướng mở rộng quy mô sản xuất khi nào?
- A. cung lớn hơn cầu.
- B. cung nhỏ hơn cầu.
- C. cung bằng cầu.
- D. giá cả hàng hóa giảm.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 453519
Người tiêu dùng thường có xu hướng mua nhiều hàng hóa và dịch vụ khi nào?
- A. cung lớn hơn cầu.
- B. cung nhỏ hơn cầu.
- C. cung bằng cầu.
- D. giá cả hàng hóa tăng.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 453523
Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay?
- A. Lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.
- B. Lao động được đào tạo tăng lên và chiếm ưu thế so với lao động chưa qua đào tạo.
- C. Tốc độ tăng lao động trong khu vực dịch vụ tăng nhanh hơn khu vực sản xuất.
- D. Lao động trong công nghiệp và dịch vụ giảm; lao động trong nông nghiệp tăng.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 453527
Hiện nay, một trong những xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường Việt Nam là gì?
- A. Lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.
- B. Lao động chưa qua đào tạo tăng lên và chiếm ưu thế so với lao động được đào tạo.
- C. Tốc độ tăng lao động trong khu vực dịch vụ tăng chậm hơn khu vực sản xuất.
- D. Lao động trong công nghiệp và dịch vụ giảm; lao động trong nông nghiệp tăng.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 453534
Nhận định nào đúng về tình hình cung - cầu lao động trên thị trường ở Việt Nam năm 2021 trong thông tin dưới đây?
"Năm 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của Việt Nam đạt 50,6 triệu người. Trong đó, lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là 49,1 triệu người. Tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi ước tính là 3,20%, tỉ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi là 3,10%".
- A. Nguồn cung lao động nhỏ hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.
- B. Có sự cân bằng giữa nguồn cung lao động với nhu cầu tuyển dụng.
- C. Nguồn cung lao động lớn hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.
- D. Cán cân cung - cầu lao động được giữ ở mức cân bằng và ổn định.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 453540
Hoạt động có mục đích và ý thức của con người nhằm tạo ra sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội được gọi là gì?
- A. lao động.
- B. làm việc.
- C. việc làm.
- D. khởi nghiệp.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 453543
Trong các hoạt động sản xuất, lao động được xem là gì?
- A. yếu tố đầu vào, ảnh hưởng tới chi phí sản xuất.
- B. yếu tố đầu ra, ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
- C. yếu tố đầu vào, không có ảnh hưởng gì tới chi phí sản xuất.
- D. yếu tố đầu ra, không có ảnh hưởng gì đến chất lượng sản phẩm.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 453547
Em hãy điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “Thị trường lao động là nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa ……………… về tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động”.
- A. người lao động với nhau.
- B. người sử dụng lao động với nhau.
- C. người sử dụng lao động và người lao động.
- D. người lao động với nhân viên môi giới việc làm.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 453552
Thị trường lao động được hình thành bởi bao nhiêu yếu tố?
- A. 3 yếu tố.
- B. 4 yếu tố.
- C. 5 yếu tố.
- D. 6 yếu tố.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 453555
Thị trường lao động được hình thành bởi 3 yếu tố nào sau đây?
- A. cung, cầu và năng suất lao động.
- B. cung, cầu và giá cả sức lao động.
- C. cung, cầu và chất lượng lao động.
- D. cung, cầu và trình độ chuyên môn.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 453559
Khi nhu cầu về nhân lực lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tới tình trạng nào sau đây?
- A. Gia tăng tình trạng thất nghiệp.
- B. Thiếu hụt lực lượng lao động.
- C. Cả hai phương án A, B đều đúng.
- D. Cả hai phương án A, B đều sai.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 453566
Việc giải quyết tốt mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động sẽ như thế nào?
- A. giảm số lượng việc làm; gia tăng thất nghiệp.
- B. gia tăng số lượng việc làm; giảm thất nghiệp.
- C. gia tăng số lượng việc làm; gia tăng thất nghiệp.
- D. giảm số lượng việc làm; giảm thất nghiệp.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 453572
Những thông tin về thị trường lao động và dịch vụ việc làm có vai trò như thế nào?
- A. giúp các doanh nghiệp điều tiết lực lượng lao động.
- B. nâng cao kiến thức cho người lao động và người sử dụng lao động.
- C. là cơ sở để người sử lao động tìm được việc làm phù hợp cho mình.
- D. là cầu nối trong việc gắn kết thị trường lao động với thị trường việc làm.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 453574
Trong nền kinh tế thị trường, việc làm tồn tại dưới hình thức nào?
- A. tồn tại dưới nhiều hình thức, bị giới hạn về không gian và thời gian.
- B. chỉ tồn tại dưới một hình thức duy nhất và bị giới hạn về không gian.
- C. tồn tại dưới nhiều hình thức; không giới hạn về không gian, thời gian.
- D. chỉ tồn tại dưới một hình thức duy nhất, không giới hạn về thời gian.