Câu hỏi (19 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 100035
Cho các hiện tượng:
1. Hòa tan muối ăn vào nước được nước muối.
2. Khi đánh diêm có lửa bắt cháy.
3. Thanh đồng được kéo thành sợi nhỏ để làm dây điện.
4. Thuỷ tinh được đun nóng chảy ở to cao rồi thổi thành bóng đèn, lọ hoa, cốc …
5. Cho 1 mẫu đá vôi vào giấm ăn thấy có bọt khí thoát ra.
Hiện tượng vật lí là
- A. 1, 3 và 4
- B. 1 và 2
- C. 2 và 3
- D. 2 và 5
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 100037
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng nhất
Cho các hiện tượng:
1. Hòa tan muối ăn vào nước được nước muối.
2. Khi đánh diêm có lửa bắt cháy.
3. Thanh đồng được kéo thành sợi nhỏ để làm dây điện.
4. Thuỷ tinh được đun nóng chảy ở to cao rồi thổi thành bóng đèn, lọ hoa, cốc …
5. Cho 1 mẫu đá vôi vào giấm ăn thấy có bọt khí thoát ra.
Hiện tượng Hóa học là
- A. 1, 3 và 4
- B. 1 và 2
- C. 2 và 3
- D. 2 và 5
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 100039
Phát biểu đúng là
- A. Làm muối từ nước biển là sự biến đổi hóa học.
- B. Thức ăn bị ôi thiu là sự biến đổi vật lí.
-
C.
Nung đá vôi là sự biến đổi hóa học.
- D. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi là sự biến đổi hóa học.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 100040
Cho quá trình sau:
Giai đoạn có sự biến đổi hóa học là
- A. I
- B. II
- C. III
- D. IV
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 100041
Phát biểu sai là
- A. Trong 1 PƯHH, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia.
- B. Trong 1 PƯHH, số phân tử của các chất được bảo toàn.
- C. Trong 1 PƯHH, số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn.
- D. Trong 1 PƯHH có n chất nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 100042
Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Lưu huỳnh + khí oxi → khí sunfurơ. Nếu đã có 48g lưu huỳnh cháy và thu được 96g khí sunfurơ thì khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là
- A. 40g
- B. 44g
- C. 48g
- D. 52g
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 100044
Thủy ngân oxit bị phân huỷ theo sơ đồ sau: Thuỷ ngân oxit → Thuỷ ngân + Oxi.
Khi phân huỷ 2,17g thuỷ ngân oxit thu được 0,16g oxi. Khối lượng thuỷ ngân thu được trong thí nghiệm này là
- A. 2g
- B. 2,01g
- C. 2,02g
- D. 2,05g
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 100045
Một cốc đựng dung dịch axit clohidric và 1 viên kẽm được đặt ở đĩa cân A. Trên đĩa cân B đặt các quả cân sao cho kim cân ở vị trí cân bằng. Bỏ viên kẽm vào cốc axit. Biết rằng có phản ứng: Kẽm + axit clohidric → Kẽm clorua + khí hidro. Vị trí của kim cân là?
- A. Kim cân lệch về phía đĩa cân A.
- B. Kim cân lệch về phía đĩa cân B.
- C. Kim cân ở vị trí thăng bằng.
- D. Kim cân không xác định.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 100047
Khí Nitơ và khí Hidro tác dụng với nhau tạo ra Amoniac (NH3). PTHH viết đúng là
-
A.
N + 3H → NH3
-
B.
N2 + H2 → NH3
-
C.
N2 + H2 →2NH3
- D. N2 + 3H2 → 2NH3
-
A.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 100048
PTHH cho biết chính xác
- A. Số nguyên tử, phân tử của các chất tham gia phản ứng.
- B. Tỉ lệ số phân tử (nguyên tử) của các chất trong phản ứng.
- C. Khối lượng của các chất phản ứng.
- D. Nguyên tố nào tạo ra chất.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 100050
Phản ứng giữa Fe2O3 và CO được biểu diễn như sau: xFe2O3 + yCO → 2Fe + 3CO2. Các giá trị của x và y cho phương trình cân bằng là
- A. x = 1; y = 1
- B. x = 2 ; y = 1
- C. x = 1 ; y = 3
- D. x = 3 ; y = 1
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 100051
Cho PTHH: 2Cu + O2 → 2CuO. Tỉ lệ giữa số nguyên tử đồng: số phân tử oxi: số phân tử CuO là
- A. 1:2:1
- B. 2:1:1
- C. 2:1:2
- D. 2:2:1
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 100052
Trong phản ứng hóa học, phân tử này biến đổi thành phân tử khác là do
-
A.
Các nguyên tử tác dụng với nhau.
-
B.
Các nguyên tố tác dụng với nhau.
- C. Liên kết giữa các nguyên tử không bị thay đổi.
- D. liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
-
A.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 100053
Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng
- A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
- B. Số nguyên tử trong mỗi chất.
- C. Số phân tử của mỗi chất.
- D. Số nguyên tố tạo ra chất.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 100055
Có phát biểu: “Trong PƯHH chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử (1), nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn (2)’’. Trong đó
- A. (1) đúng, (2) sai.
- B. cả 2 ý trên đều đúng và ý (1) giải thích cho ý (2).
-
C.
(1) sai, (2) đúng.
-
D.
cả 2 ý trên đều đúng và ý (2) giải thích cho ý (1).
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 100056
Phương trình hóa học dùng để
-
A.
Biểu diễn PƯHH bằng chữ.
- B. Biểu diễn ngắn gọn PƯHH bằng công thức hoá học.
- C. Biểu diễn sự biến đổi của từng chất riêng rẽ.
- D. Biểu diễn sự biến đổi của các nguyên tử trong phân tử.
-
A.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 100057
Lập PTHH của các phản ứng sau, cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong mỗi phản ứng
a. Mg + HCl → MgCl2 + H2
b. Fe2O3 + CO → Fe + CO2
c. Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2
d. Al + Cl2 → AlCl3
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 100058
Cho 8,4g bột sắt cháy hết trong 3,2g khí oxi (đktc) tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4).
a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng.
b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 100059
Nếu để một thanh sắt ngoài trời thì sau một thời gian khối lượng thanh sắt sẽ nhỏ hơn, lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? Hãy giải thích.