Câu hỏi (8 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 100110
Có 1,2 mol Fe; 6,5 gam kẽm; 3,2 gam khí oxi. Nhận định nào cho dưới đây đúng?
- A. Bằng nhau.
- B. Số nguyên tử sắt nhiều nhất.
- C. Số nguyên tử kẽm nhiều nhất.
- D. Số nguyên tử oxi nhiều nhất.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 100112
Có 22,4 lít khí hiđro; 3,36 lít nitơ; 1,12 lít khí NH3 (các khí ở đktc). Khí nào sau đây có khối lượng nhỏ nhất?
- A. Nitơ.
- B. NH3.
- C. Hiđro.
- D. Các khí nặng bằng nhau.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 100114
Có một lượng những oxit kim loại sau: 28 gam CuO; 1,25 mol Fe2O3. Khối lượng kim loại tối đa có thể điểu chế được từ những oxit trên là
- A. 2,24 gam Cu và 60 gam Fe.
- B. 22,4 gam Cu và 6 gam Fe.
- C. 22,4 gam Cu và 60 gam Fe.
- D. 3,36 gam Cu và 60 gam Fe.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 100116
Hỗn hợp khí H2 và N2 có tỉ.khối so với CH4 là 1,1. Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp là
- A. 17.
- B. 18,2.
- C. 16,5.
- D. 17,6.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 100117
Ba bình đựng 3 khí khác nhau: SO2, C3H8, C4H10 có khối lượng bằng nhau. Điều khẳng định nào sau đây đúng?
- A. Số phân tử khí C4H10 nhiều nhất.
- B. Số mol khí C3H8 nhiều nhất, số mol khí SO2 ít nhất,
- C. Thể tích khí ở 3 bình như nhau.
- D. Khối lượng moi của 3 khí bằng nhau.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 100119
Cho phương trình hoá học sau:
AI + O2 → Al2O3
Tỉ lệ số mol nguyên tử và phân tử trong phương trình hoá học trên là.
- A. 1: 1: 1
- B. 2: 1: 1
- C. 3: 4: 2
- D. 4: 3: 2.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 100136
Có một lượng những oxit kim loại sau:
a) 12,75 gam Al2O3.
b) 48 gam CuO.
Tính khối lượng kim loại tối đa có thể điều chế được từ những oxit trên.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 100143
Cho 1,2 gam kim loại Mg tác dụng vừa đủ với 0,56 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng tạo thành MgO. Tính khối lượng MgO thu được theo hai cách.