YOMEDIA

Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học 8- Phòng GD & ĐT Quan Sơn có đáp án

Tải về
 
NONE

Nhằm cung cấp thêm tài liệu cũng như cách vận dụng để giải bài tập chuẩn bị cho kì thi học sinh giỏi sắp đến, HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh nội dung Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học 8- Phòng GD & ĐT Quan Sơn có đáp án dưới đây. Với các câu hỏi có phương pháp và lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các em học tập tốt hơn.

ATNETWORK
YOMEDIA

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUAN SƠN

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC 8

THỜI GIAN: 150 PHÚT

Câu 1:(2,0 điểm)

Hoàn thành các PTHH có sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có):

a. Al + H2SO4 đặc, nóng --->Al2(SO4)3+ H2S + H2O

b. Na2SO3+ KMnO4+ NaHSO4--->Na2SO4+ MnSO4+ K2SO4+ H2O

c. FexOy+ Al ---->FeO + Al2O3

d. Mg + HNO3   ---->  Mg(NO3)2  +  NH4NO3  + H2O

Câu 2: (2,0 điểm)

Cho 23,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng hết với dung dịchchứa 18,25 gam HCl thu được dung dịch A và 12,8 gam chất không tan.

a. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.

b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

Câu 3:(2,0 điểm)

Khí A có công thức hóa học XY2, là một trong những chất khí gây ra hiện tượng mưa axit. Trong 1 phân tử XY2 có tổng số hạt là 69, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 23. Số hạt mang điện trong nguyên tử X ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử Y là 2.

1. Xác định công thức hóa học của A.

2. Nhiệt phân muối Cu(XY3)2 hoặc muối AgXY3 đều thu được khí A theo sơ đồ phản ứng sau:

 Cu(XY3)2  -------> CuY + XY2 + Y2

 AgXY3    -------->Ag   + XY3 + Y3

Khi tiến hành nhiệt phân a gam Cu(XY3)2 thì thu được V1 lít hỗn hợp khí, b gam AgXY3 thì thu được V2 = 1,2V1 lít hỗn hợp khí.

a. Viết phương trình hóa học. Xác định tỉ lệ a/b biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

b. Tính V1 và V2 (ở đktc) nếu a = 56,4 gam.

Câu 4:(2,0 điểm)

1. Hỗn hợp B gồm 2 khí là N2O và O2 có tỉ khối đối với khí metan CH4 là 2,5.Tính thể tích của mỗi khí có trong 12 gam hỗn hợp B ở đktc.

2. Cho 6,75 gam kim loại M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa m gam  HCl thu được 33,375 gam muối và V (lit) khí H2 (đktc). Tính m, V và xác định tên, kí hiệu hóa học của kim loại M.

Câu 5:(2,0 điểm)

Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3  thu được chất rắn B và khí oxi, lúc đó KClO3 bị phân hủy hoàn toàn còn KMnO4 bị phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132 % khối lượng. Trộn lượng oxi ở trên với không khí theo tỷ lệ thể tích 1: 3 trong một bình kín thu được hỗn hợp khí X. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí Y gồm 3 khí trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. Tính m. (Coi không khí gồm 20% thể tích là oxi còn lại là nitơ).

Câu 6:(2,0 điểm)

Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (đktc). Trong hợp chất B có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: 37,65% oxi; 16,75% nitơ, còn lại là Kali. Xác định CTHH của A, B. Biết rằng công thức đơn giản nhất là công thức hóa học của A, B.

Câu 7:(2,0 điểm)

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong 4 lọ không nhãn gồm không khí, oxi, hiđro và nitơ.

Trong phòng thí nghiệm khí oxi được điều chế bằng cách nhiệt phân KMnO4 và KClO3. Hãy tính tỉ lệ khối lượng giữa KMnO4 và KClO3 để thu được lượng oxi bằng nhau.

Câu 8:(2,0 điểm)

Khử hoàn toàn 12 gam bột một loại oxit sắt bằng khí CO dư, sau khi phản ứng kết thúc, toàn bộ khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 22,5 gam kết tủa. Xác định công thức của oxit sắt.

Cho toàn bộ lượng sắt thu được ở thí nghiệm trên vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.

Câu 9:(2,0 điểm)

1. Hỗn hợp X chứa a mol CO2, b mol H2 và c mol SO2. Tính tỉ lệ a, b, c để X nặng hơn khí oxi 1,375 lần.

2. Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH (nếu có) khi tiến hành các thí nghiệm sau:

a) Cho một luồng khí hiđro qua bột đồng (II) oxit nung nóng.

b) Cho một mẩu natri vào cốc nước pha sẵn dung dịch phenilphtalein.

Câu 10:(2,0 điểm)

Cho luồng khí H2 đi qua 32g bột CuO nung nóng thu được 27,2 gam chất rắn X.

a) Xác định thành phần phần trăm các chất trong X.

b) Tính thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng.

c) Tính hiệu suất của quá trình phản ứng.

ĐÁP ÁN

Câu 1:

a. 8Al   + 15H2SO4 đặc  \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)   4Al2(SO4)3  + 3H2S  +  12H2O

b. 5Na2SO3+ 2KMnO4+ 6NaHSO4 → 8Na2SO4+ 2MnSO4+ K2SO4+ 3H2O

c. 3FexOy  +  2(y-x)Al  \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)3xFeO    +  (y-x)Al2O3

dd. 4Mg + 10HNO3 →4Mg(NO3)2  +  NH4NO3  + 3H2O

Câu 2:

Cu không tác dụng với dung dịch HCl nên 12,8 gam là khối lượng của Cu.

Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg, Fe trong hỗn hợp. (x, y > 0).

nHCl= 18,25/36,5 = 0,5 mol

PTHH:

Mg + 2HCl    MgCl2  +   H2    (1)

 x        2x                               x

Fe + 2HCl    FeCl2  +   H2    (2)

 y        2y                            y

Ta có:

 mhh = 24x + 56y + 12,8 = 23,6 (*)

nhh = 2x + 2y = 0,5 (**)

Giải (*), (**), ta được x = 0,1; y = 0,15.

a. Theo (1), (2): nH2 = 1/2nHCl = 0,25  (mol)

VH2 = 22,4.0,25 = 5,6 (lit)

b. %mMg = (0,1.24)/23,6.100% = 10,17%

%mFe = (0,15.56)/23,6.100% = 35,59%

%mCu = 100% - 10,17% - 35,59% = 54,24%

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học 8- Phòng GD & ĐT Quan Sơn có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt! 

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON