HOC247 xin chia sẻ với các em học sinh Đề thi HK1 môn Hóa 8 năm 2020 trường THCS Võ Thị Sáu có đáp án bên dưới đây. Đề thi này gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận có đáp án cụ thể và chi tiết. Hi vọng sẽ giúp ích cho các em trong việc rèn luyện để chuẩn bị cho kì thi sắp đến.
TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU
ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 8 NĂM 2020
I. TRẮC NGHIỆM
Chọn một trong những chữ cái A, B, C, D cho đúng nhất.
Câu 1: Hóa trị của Fe trong hai hợp chất FeCl3, FeCl2 là:
A. I
B. III, II
C. I, III
D. I, II
Câu 2: Cho các kí hiệu và các công thức hóa học: Cl, H, O, C, CO2, Cl2, H2, O2. Dãy gồm các đơn chất là:
A. Cl, H, O, C
B. CO2, Cl2, H2, O2
C. C, Cl2, H2, O2
D. CO2, Cl, H, O2
Câu 3: Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có cùng
A. khối lượng
B. số proton
C. số nơtron
D. cả A, B, C
Câu 4: Công thức hóa học dung để biểu diễn:
A. hợp chất
B. chất
C. đơn chất
D. hỗn hợp
Câu 5: Một kim loại M tạo muối sunfat M2(SO4)3. Muối nitrat của kim loại M là:
A. M(NO3)3
B. M2(NO3)2
C. MNO3
D. M2NO3
Câu 6: Trong nguyên tử luôn có:
A. số proton bằng số nơtron
B. số proton bằng số electron
C. số nowtron bằng số electron
D. số proton bằng số electron bằng số nơtron
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Cân bằng các phương trình phản ứng hóa học sau:
Al + S −to→ Al2S3
NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 +NaCl
K + H2O → KOH + H2
Fe + Cl2 −to→ FeCl3
Câu 2: Lập công thức hóa học của các hợp chất hai nguyên tố sau: Ca và O; Al và Cl.
Câu 3: Tính khối lượng mol của các chất sau: H2O, Al2O3, Mg3(PO4)2, Ca(OH)2.
Câu 4: Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong các hợp chất sau: MgO và Fe2O3.
Câu 5:
Tính khối lượng của 4,48 lít khí SO3 (ở đktc).
Tính thể tích ở đktc của 6,4 gam khí CH4.
(Cho biết H=1, O=16, Al=27, Ca=40, P=31, Mg=24, S=32, C=12, Fe=56).
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: chọn B
Hướng dẫn: +) Trong FeCl3 → x.I = 3.I → x = III
+) Trong FeCl2 → y.I = 2.I → y = II
Câu 2: chọn C
Hướng dẫn: Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.
Câu 3: chọn B
Câu 4: chọn B
Câu 5: chọn A
Hướng dẫn: Từ M2(SO4)3 → a.2 = 3.II → a = III → Công thức muối nitrat của kim loại M là M(NO3)3.
Câu 6: chọn B
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Cân bằng phản ứng hóa học:
2Al + 3S −to→ Al2S3
3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl
2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑
2Fe + 3Cl2 −to→ 2FeCl3
Câu 2:
\(C{a_x}{O_y} \to II.x = II.y \to \frac{x}{y} = \frac{{II}}{{II}} = \frac{1}{1} \to CTHH:\,CaO\)
\(A{l_x}C{l_y} \to III.x = I.y \to \frac{x}{y} = \frac{I}{{II}} = \frac{1}{3} \to x = 1;y = 3 \to CTHH:AlC{l_3}\)
Câu 3:
H2O = 2x1+16 =18 (gam)
Al2O3 = 27x2+16x3 = 102 (gam)
Mg3(PO4)2 = 24x3+95x2 =262 (gam)
Ca(OH)2 = 40+34 =74 (gam)
Câu 4:
MgO: %Mg = 24/40 x 100% = 60%
%O = 100% - 60% = 40%
Fe2O3: %Fe = 112/160 x 100% = 70%
%O = 100% - 70% = 30%
Câu 5:
nSO3= 4,48/22,4=0,2 (mol) → mSO3= 0,2 x 80 = 16 (gam).
nCH4= 6,4/16 = 0,4 (mol) → VCH4= 0,4 x 22,4 = 8,96 (lít).
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề thi HK1 môn Hóa 8 năm 2020 trường THCS Võ Thị Sáu có đáp án. Để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục: