YOMEDIA

Đề cương ôn tập môn Vật lí lớp 8 Học kì 2 năm học 2018-2019

Tải về
 
NONE

Học247 xin gửi đến quý Thầy cô và các em học sinh Đề cương ôn tập môn Vật lí lớp 8 Học kì 2 năm học 2018-2019 tổng hợp lại những kiến thức quan trọng trong quá trình học, nhằm giúp các em luyện tập và tham khảo thêm chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.

ADSENSE
YOMEDIA

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÍ LỚP 8

 HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2018-2019

A. LÝ THUYẾT – CÔNG THỨC

1. Công thức tính công

 Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo phương của lực là : A=F.s

    Trong đó :    A là công của lực F, đơn vị của A là J, 1J=1Nm, 1kJ=1000J.

                                    F là lực tác dụng vào vật, đơn vị là N.

                                    s là quãng đường vật dịch chuyển, đơn vị là m (mét).

 Trường hợp đặc biệt, lực tác dụng vào vật chính là trọng lực và vật di chuyển theo phương thẳng đứng thì công được tính : A=P.h

    Trong đó :    A là công của lực F, đơn vị của A là J

                                    P là trọng lượng của vật, đơn vị là N.

                                    h là quãng đường vật dịch chuyển, đơn vị là m (mét).

2. Công suất

 Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian.

 Công thức tính công suất : P=A:t

     Trong đó :  P  là công suất, đơn vị W  ( J/s).

                                    A là công thực hiện, đơn vị J.

                                    t là thời gian thực hiện công đó, đơn vị s (giây).

3. Cơ năng

 Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật có cơ năng.

 Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn. Vật có khối lượng càng lớn và càng cao thì thế năng hấp dẫn của vật càng lớn.

 Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.

 Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.

 Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng.

 Cơ năng của một vật bằng tổng thế năng và động năng của nó.

4. Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng

 Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng, ngược lại thế năng có thể chuyển hóa thành động năng.

 Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng thì không đổi. Ta nói cơ năng được bảo toàn.

B. TRẮC NGHIỆM

1. Trường hợp nào dưới đây không có công cơ học?

  1. Người thợ mỏ đẩy xe gòong chuyển động.              B. Hòn bi đang lăn trên mặt bàn.

C.  Lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.                 D. Gió thổi mạnh vào một bức tường.

2. Lực nào sau đây khi tác dụng vào vật mà không có công cơ học?

A.Lực kéo của một con bò làm cho xe dịch chuyển.  B. Lực kéo dây nối với thùng gỗ làm thùng trượt trên mặt sàn.

C.Lực ma sát nghỉ tác dụng lên một vật.                    D.  Lực ma sát trượt tác dụng lên một vật.

3. Đơn vị của công cơ học có thể là:

     A. Jun (J)            B. Niu tơn.met (N.m)          C. Niu tơn.centimet (N.cm)       D. Cả 3 đơn vị trên

4. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công cơ học?

     A. Niu tơn trên mét (N/m).                             B. Niu tơn trên mét vuông (N/m2)

     C. Niu tơn.met (N.m)                                      D. Niu tơn nhân mét vuông (N.m2)

5. Độ lớn của công cơ học phụ thuộc vào:

  1. Lực tác dụng vào vật và khoảng cách giữa vị trí đầu và vị trí cuối của vật.
  2. Lực tác dụng vào vật và quảng đường vật dịch chuyển.
  3. Khối lượng của vật và quảng đường vật đi được.     D.Lực tác dụng lên vật và thời gian chuyển động của vật.

6. Biểu thức tính công cơ học là:    A.  A = F.S        B. A = F/S    C. A = F/v.t        D. A = p.t

7. Đầu tàu hoả kéo toa xe với lực F= 500 000N. Công của lực kéo của đầu tàu khi xe dịch chuyển 0,2km là:

    A. A= 105J                      B. A= 108J                    C. A= 106J                     D. A= 104

8. Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 4 500N. Trong 3 phút công thực hiện được là 4050 kJ. Vận tốc chuyển động của xe là:     A. v = 0,005 m/s     B. v = 0,5 m/s      C. v = 5 m/s          D. v = 50 m/s

9. Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ là 1 600N. Trong 1 phút công sản ra 960 kJ. Quảng đường xe đi trong 30 phút là:                  A. S = 0,018 km    B. S = 0,18 km     C. S = 1,8 km        D. S = 18 km.

10. Để nâng một thùng hàng lên độ cao h, dùng cách nào sau đây cho ta lợi về công?

   A. Dùng ròng rọc cố định                                      B. Dùng ròng rọc động

   C. Dùng mặt phẳng nghiêng                                  D. Không có cách nào cho ta lợi về công.

11. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:

A. Các máy cơ đơn giản đều cho ta lợi về công.             B. Các máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi cả về F và s.

C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. D. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về F hoặc s.

12. Việc sử dụng các máy cơ đơn giản thường nhằm vào mục đích chính là:

   A. Đỡ tốn công hơn                                   B. Được lợi về lực

   C. Được lợi về đường đi                      D. Được lợi về thời gian làm việc.

13. Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về cả lực hay đường đi:

    A. ròng rọc cố định            B. ròng rọc động            C. đòn bẩy             D. mặt phẳng nghiêng. 

14. Để đưa hàng lên ô tô người ta có thể dùng 2 tấm ván: tấm A dài 2m, tấm B dài 4m. thông tin nào sau đây là đúng?    A. Công cần thực hiện trong hai trường hợp đều bằng nhau.  

              B. Dùng lực để đưa hàng lên trên hai tấm ván bằng nhau.

             C. Dùng tấm ván A sẽ cho ta lợi về công 2 lần.              D. Dùng tấm ván B sẽ cho ta lợi về công 4 lần.

15. Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa vật lên cao, nếu góc nghiêng càng nhỏ thì:

     A. Lợi về công càng nhiều                           B. Lợi về đường đi càng nhiều

     C. Lợi về lực càng nhiều                              D. Thời gian đưa vật lên càng ngắn.

16. Công thức tính công suất là:

     A. P = A/ t           B. P = A.t               C. P = F.t                      D. P = A.s 

17. Đơn vị của công suất là:              

A. w         B. Kw           C. J/s              D. Các đơn vị trên  

18. Để đánh giá xem ai làm việc khoẻ hơn, người ta cần biết:

      A. Ai thực hiện công lớn hơn?               B. Ai dùng ít thời gian hơn?      

      C. Ai dùng lực mạnh hơn?                     D. Trong cùng một thời gian ai thực hiện công lớn hơn?

 19. Giá trị của công suất được xác định bằng:

      A. Công thực hiện trong một đơn vị thời gian.        B. Công thực hiện khi vật di chuyển được 1m.

      C. Công thực hiện của lực có độ lớn 1N.                D. Công thực hiện khi vật được nâng lên 1m

20. Để cày một tấm đất ruộng, nếu dùng trâu thì mất 3 giờ, còn nếu dùng máy cày thì chỉ mất 20 phút. Máy cày có công suất lơn hơn công suất của trâu là bao nhiêu lần?         

A. 3 lần       B. 20 lần     C. 18 lần    D. 9 lần

C. TỰ LUẬN

1: Động cơ của một ô tô thực hiện lực kéo không đổi F = 4 000N. Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc 36km/h. Trong 5 phút, công của lực kéo của động cơ là bao nhiêu.   

2: Một thang máy có khối lượng m = 500 kg chất trong đó một thùng hàng nặng 300 kg. Người ta kéo thang máy từ đáy hầm mỏ sâu 65m lên mặt đất bằng lực căng của một dây cáp. Công nhỏ nhất của lực căng để thực hiện việc đó là bao nhiêu?      

3: Một dòng nước chảy từ đập ngăn cao 30m xuống dưới, bbieets rằng lưu lượng dòng nước là 100m3/phút và khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Hãy tính công suất của dòng nước?

4: Một máy bay trực thăng khi cách cánh, động cơ tạo ra một lực phát động 11 600 N, sau 1 phút 20 giây máy bay đạt được độ cao 720m. Hãy tính công suất động cơ của máy bay?   

5. Một con ngựa kéo một cái xe với lực không đổi 1200N đi được 6000m trong 2400s. Tính công và công suất của con ngựa?

6. Một lực sĩ cử tạ nâng quả tạ có khối lượng 125 kg lên cao 70 cm trong thời gian 0,3 giây.Tính công và công suất của người lực sĩ trong trường hợp này?        

{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tài liệu Đề cương ôn tập môn Vật lí lớp 8 Học kì 2 năm học 2018-2019. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF