YOMEDIA

Bộ đề thi giữa HK1 môn Vật lý 8 năm 2021-2022 - Trường THCS Trần Nhân Tông có đáp án

Tải về
 
NONE

Nội dung tài liệu Bộ đề thi giữa HK1 môn Vật lý 8 năm 2021-2022 - Trường THCS Trần Nhân Tông có đáp án do HOC247 tổng hợp để giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức đã học. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

TRƯỜNG THCS TRẦN NHÂN TÔNG

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2021 - 2022

MÔN VẬT LÝ 8

Thời gian làm bài: 45 Phút

1. ĐỀ 1

I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Đơn vị của vận tốc là :

A. km.h                       B. m/s              C. m.s              D. s/m

Câu 2: Một người đi xe đạp trong 2 giờ với vận tốc trung bình là 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là :

A. 2 km.                      B. 6 km                       C. 12 km                     D. 24 km.

Câu 3: Đơn vị của áp suất là:

A. Niutơn(N)                                                 B. mét trên giây(m/s)

C.Niutơn trên mét vuông (N/m2)                    D. kilôgam (kg)

Câu 4: Lên càng cao áp suất khí quyển càng:

A. Tăng                       B. Giảm                       C. Không thay đổi      D. Có thể tăng hoặc giảm.

II. TỰ LUẬN:

Câu 1: Búp bê đang đứng trên xe lăn, đột ngột đẩy xe lăn về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?

Câu 2: Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2 m/s. Ở quãng đường sau dài 1,95km người đó đi hết 0,5 giờ. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường.

Câu 3: Một tàu ngầm đang chuyển động dưới đáy biển. Áp kế đặt ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2.020.000 (N/m2) một lúc sau áp kế chỉ 860.000 N/m2.

a. Tàu đã nổi lên hay đã lặn xuống? Vì sao?

b. Tính độ sâu của tàu ở hai trường hợp trên. Biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m3

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

Phần trắc nghiệm

Câu 1,2,3,4

Tương ứng  B, D, C, B

Phần tự luận

Câu 5

- Búp bê sẽ ngã về phía sau.

- Vì khi đẩy xe, chân búp bê chuyển động cùng với xe, nhưng do quán tính nên phần đầu của búp bê chưa kịp chuyển động, vì vậy búp bê ngã về phía sau

Câu 6

Tóm tắt:

S1= 3km    S2 = 1,95 km  v1 = 2 m/s = 7,2 km/h

t2 = 0,5h           Tính vtb= ?                                                                                            Giải

Thời gian người đó đi quãng đường đầu là

t1 = s1 / v1 = 3 / 7,2 = 0,42 (h)

Vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 quãng đường

             \({v_{tb}}\,\, = \,\,\frac{{{S_1}\,\, + \,\,{S_2}}}{{{t_1}\,\, + \,\,{t_2}}}\,\, = \,\,\frac{{3\, + \,1,95}}{{0,42\, + \,0,5}}\,\, = \,\,5,38\,(km/h)\)    

Câu 7

a.Tàu nổi lên vì áp suất lúc sau nhỏ hơn áp suất lúc đầu

b.Tóm tắt:

P1=2020000 N/m2  P2 = 860000 N/m2  d = 10300 N/m3

h1= ?                h2 = ?

Giải:

Áp dung công thức:

h1= P1 : d =  2020000 :  10300 = 196,11m

h2 = P2 : d = 860000 : 10300 = 83,49 m

2. ĐỀ 2

I.  TRẮC NGHIỆM

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng rồi ghi vào bài làm

Câu 1.  Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị ngả sang trái, khi đó ô tô

A.  tiếp tục đi thẳng;

B.  rẽ sang phải;

C.  rẽ sang trái;

D.  đang dừng lại;

Câu 2.  Đâu là biểu thức do áp suất của một vật rắn sinh ra

A.  p = d. h

B.  P = 10. m

Câu 3.  Khi biểu diễn một lực ta phải biểu diễn các yếu tố

A.  phương và chiều của lực

B.  điểm đặt của lực

C.  độ lớn của lực

D.  cả ba đáp án trên

Câu 4.  Một vật chuyển động với vận tốc trung bình 54 km/h nghĩa là vật chuyển động với vận tốc

A.  54 m/s;

B.  54000 m/s;

C.  15 m/s;

D.  25 m/s.

II.  TỰ LUẬN

Bài 1. Tại sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối? Lấy ví dụ làm sáng tỏ câu nói trên?

Bài 2. Một bình cao 2 mét đựng đầy nước.  Biết trọng lượng riêng của nước là 10. 000 N/m3.  Hãy tính áp suất do cột nước tác dụng lên các điểm sau: 

a) Điểm A ở đáy thùng.

b) Điểm B ở cách mặt nước 0,5 mét.

c) Điểm C ở cách đáy thùng 0,7 mét.

ĐÁP ÁN

I.  TRẮC NGHIỆM:

Câu hỏi

1

2

3

4

Đáp án đúng

B

C

D

C

II. TỰ LUẬN

Bài

Nội dung bài làm

1

- Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì:  Một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật kia và ngược lại.

- Lấy ví dụ đúng

2

- Tóm tắt đúng

a) Áp suất do cột chất lỏng sinh ra tác dụng lên điểm A ở đáy thùng là: 

ADCT:  p= d. hA

p= 10000. 2 = 20000(Pa)

b) Áp suất do cột chất lỏng sinh ra tác dụng lên điểm B ở cách mặt nước 0,5 mét là: 

ADCT:  p= d. hB

p= 10000. 0,5 = 5000(Pa)

c) Áp suất do cột chất lỏng sinh ra tác dụng lên điểm C ở cách đáy thùng 0,7 mét là: 

- Tính được hC = 2 – 0,7 = 1,3m

ADCT:  p= d. hC

p= 10000. 1,3 = 13000(Pa)

3. ĐỀ 3

Câu 1:

a/ Thế nào là vật chuyển động? Vật đứng yên là gì ?

b/ Chuyển động không đều là gì? Một ôtô chuyển động với tốc độ 40km/h, sau 2 giờ thì đổ dốc với tốc độ 60km/h thêm 30 phút thì dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình trên cả hai đoạn đường?

Câu 2:

Một người đi xe máy từ Huế vào Đà Nẵng với tốc độ 60km/h, sau 120 phút đã đến nơi.

a/  Đây là chuyển động đều hay không đều, vì sao?

b/ Tính khoảng cách giữa hai thành phố này?

Câu 3:

a/ Thế nào là hai lực cân bằng, lấy ví dụ?

b/ Dùng một lực có độ lớn F=4800N để kéo vật hướng sang phải. Biểu diễn lực này theo tỉ lệ 800N ứng với 1cm?

Câu 4:

a/ Một người ngồi trên ôtô đang chuyển động thì có sự cố, xe đột ngột xe phanh gấp. Người ấy sẽ như thế nào, vì sao?

b/ Cho con lắc đơn như hình H.1, biết khối lượng quả nặng là 3kg. Nêu tên các lực tác dụng lên nó, rồi biểu diễn chúng theo tỉ lệ 6N ứng với 1cm?

Câu 5:

a/ Nêu tên các loại lực ma sát, chúng có lợi hay có hại cho con người?

b/ Lấy ví dụ về ma sát trượt có hại và ma sát lăn có lợi?

 

 

 

ĐÁP ÁN

Câu 1:

 a/ Nêu đúng định nghĩa vật chuyển động:                                 

     Nêu đúng định nghĩa vật đứng yên:                                                     

 b/ Nêu đúng định nghĩa vật chuyển động không đều:

     Viết đúng công thức:       \({V_{tb}} = \frac{s}{t} = \frac{{{v_1}.{t_1} + {v_2}.{t_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\)     

      Thế đúng số và tính toán được: Vtb = 44km/h

Câu 2:

Một người đi xe máy từ Huế vào Đà Nẵng với tốc độ 60km/h, sau 120 phút đã đến nơi.

a/  Đây là chuyển động đều, vì sao tốc độ 60km/h của nó không đổi:    

b/ Viết đúng công thức: \(V = \frac{s}{t} \to s = v.t\)

      Thế số đúng và tính được s = 120km

Câu 3:

a/ Nêu đúng thế nào là hai lực cân bằng:

Nêu đúng ví dụ về hai lực cân bằng:

b/ Vẽ đúng và đầy đủ các kí hiệu về lực…   

Câu 4:

a/ Người ấy sẽ bổ chồm về phía trước, vì quán tính…

b/  Nêu được trọng lượng và lực căng dây tác dụng lên vật:                                             

Tính được P=10.m=10.3=30N:                                                                                    

       Vẽ đúng hai lực này

Câu 5:

a/ Nêu được tên các loại lực ma sát, chúng có lợi cũng có hại:

b/ Lấy được ví dụ về ma sát trượt có hại và ma sát lăn có lợi

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF