YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 8 năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Trần Hưng Đạo

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 8 năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Trần Hưng Đạo được HOC247 biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng cả tự luận và trắc nghiệm, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Thông qua bộ đề thi giữa kì 2 Vật lí 8 quý thầy cô và các em học sinh có thêm nhiều tư liệu ôn tập củng cố kiến thức luyện giải đề chuẩn bị sẵn sàng cho kì thi giữa kì 2 lớp 8 sắp tới. Mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2

MÔN VẬT LÝ 8

NĂM HỌC 2021-2022

Thời gian làm bài 45 phút

ĐỀ THI SỐ 1

A –  TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào?

A. Độ biến dạng của vật đàn hồi.                                          

B. Khối lượng.

C. Khối lượng và chất làm vật.                                            

D. Vận tốc của vật.

Câu 2. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?

A. Khối lượng.                                                           

B. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất.         

C. Trọng lượng riêng.                                        

D. Khối lượng và vận tốc của vật.

Câu 3. Biểu thức tính công suất là:

A. p = A.t                   

B. p = t/A                               

C. p = A/t                   

D. p = At

Câu 4. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công?

A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.

B. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi.

C. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi.

D. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

Câu 5. Động năng của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?

A.Khối lượng và vật tốc của vật.

B. Vật tốc.

C. Khối lượng và chất.           

D. Khối lượng. 

Câu 6. Công suất là:

A. Công thực hiện được trong một giây.         

B. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.

C. Công thực hiện được trong một giờ.    

D. Công thực hiện được trong một ngày.

Câu 7. Đơn vị của công suất là:

A. Oát (W).                        

B. kilooat (kW).            

C. Jun trên giây (J/s).              

D. W, kW và J/s.

Câu 8. Chọn phát biểu sai?

A. Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.

B. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất.    

C. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách.

D. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.

B – TỰ LUẬN

Câu 1. Thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt. Hãy giải thích vì sao?

Câu 2. Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 400N lên sàn ô tô cách mặt đất 1m bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể).

Kéo thùng thứ nhất, dùng tấm ván dài 4m. Kéo thùng thứ hai, dùng tấm ván dài 2m.

Hỏi:

a. Trong trường hợp nào người ta kéo với lực nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhiêu lần?

b. Trường hợp nào thì tốn nhiều công hơn?

c. Tính công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ô tô.

Câu 3. Một lực sĩ cử tạ nâng quả tạ khối lượng 120kg lên cao 70cm trong thời gian 0,3s. Trong trường hợp này lực sĩ đã hoạt động với công suất trung bình là bao nhiêu?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

A –  TRẮC NGHIỆM 

1

2

3

4

5

6

7

8

A

B

C

D

A

B

D

C

B – TỰ LUẬN 

Câu 1: Vì khi khuấy lên thì các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước, cũng như các phân tử nước xen vào giữa khoảng cách giữa các phân tử đường nên nước đường có vị ngọt.

Câu 2:

a. Trường hợp thứ nhất: lực kéo nhỏ hơn 2 lần.

b. Trong cả 2 trường hợp, công của lực kéo bằng

nhau.

c. công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng

nghiêng lên sàn ô tô:

A = F.s  = 400.1 = 400J.

Câu 3: Lực sĩ thực hiện một công là:

A = F.s = 1220.0,7 = 854J

Công suất trung bình của lực sĩ là:

P = A/t = 854/0,3=2846,(6) W

ĐỀ THI SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 8 TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO - ĐỀ 02

A. Trắc nghiệm 

Câu 1. Hai vật có cùng khối lượng đang chuyển động trên sàn nằm ngang, thì

A. Vật có thể tích càng lớn thì động năng càng lớn.

B. Vật có thể tích càng nhỏ thì động năng càng lớn.

C. Vật có tốc độ càng lớn thì động năng càng lớn.

D. Hai vật có cùng khối lượng nên động năng hai vật như nhau.

Câu 2. Khi đổ 50 cm3  cát vào 50 cm3 đá, ta được hỗn hợp có thể tích:

A. bằng 100cm3                                                              

B. nhỏ hơn 100cm3

C. lớn hơn 100cm3                                                         

D. có lúc lớn hơn, có lúc nhỏ hơn 100cm3

Câu 3. Đơn vị của công suất là

A. Oát (W)                           

B. Kilôoát (kW)                  

C. Jun trên giây (J/s)      

D. Cả ba đơn vị trên

Câu 4. Các trường hợp nào sau đây vật có thế năng ?

A. Xe ô tô đang đỗ bên đường                                       

B. Trái bóng đang lăn trên sân.

C. Hạt mưa đang rơi xuống.                                           

D. Em bé đang đọc sách.             

Câu 5. Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50 kg lên cao 2 m. Nếu không có ma sát thì lực kéo là 125 N. Thực tế có ma sát và lực kế là 175 N. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng dùng trên là bao nhiêu?

A. 81,33 %                       

B. 83,33 %                        

C. 71,43 %                        

D. 77,33%

Câu 6. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào trọng lực thực hiện công cơ học?

A. Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động.

B. Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên cao.

C. Ô tô đang chuyển động trên mặt đường nằm ngang.

D. Quả bưởi rơi từ trên cây xuống.

Câu 7.  Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?

A. có lúc chuyển động, có lúc đứng yên

B. chuyển động không ngừng.

C. giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

D. chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.

Câu 8.  Một lực sĩ nâng quả tạ có trọng lượng 200N lên cao 2m thì công của lực nâng của lực sĩ là bao nhiêu?

A. 0,01J                             

B. 100J.             

C. 200J                       

D. 400J

B. Tự luận 

Câu 9: 

a) Công suất là gì?

b)  Khi nói công suất của xe tải là 30000W cho ta biết điều gì?

Câu 10: 

a) Nhiệt năng là gì?

b) Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật, đó là cách nào?

c) Nhiệt lượng là gì?

Câu 11: Nhỏ một giọt mực vào cốc nước. Dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc đã có màu của mực.Tại sao ? Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên hay chậm đi ? Tại sao ?

Câu 12: Một công nhân dùng ròng rọc cố định để mang gạch lên tầng trên. Biết người công nhân phải dùng lực kéo là 2500N mới đem được bao gạch lên cao 6m trong thời gian 30 giây. Tính:

a) Công của lực kéo người công nhân đó?

b) Công suất của người công nhân đó?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2

A. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

C

B

D

C

C

D

A

D

---(Để xem nội dung phần tự luận của Đề thi số 02, các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247.NET để tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 3

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 8 TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO - ĐỀ 03

Câu 1. 

a) Khi nào thì có công cơ học?

b) Nêu định luật về công.

Câu 2. 

a) Khi nào vật có cơ năng? Thế năng, động năng của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?

b) Lấy ví dụ về vật có thế năng đàn hồi? Lấy ví dụ về vật có động năng?

Câu 3. 

a) Viết công thức tính lực đẩy Ác – si – mét, giải thích các đại lượng trong công thức và đơn vị của chúng.

b) Nêu điều kiện để vật nổi, vật lơ lửng, vật chìm?

Câu 4.

a) Một vật có dạng hình hộp chữ nhật kích thước 30cm x 20cm x 10cm. Tính lực đẩy Ác–si–mét tác dụng lên vật khi thả nó chìm hoàn toàn vào một chất lỏng có trọng lượng riêng 12 000N/m3.

b) Đầu tàu hỏa kéo toa xe với lực F = 5000N làm toa xe di chuyển một quãng đường 1000m. Tính công của lực kéo của đầu tàu.

---(Để xem nội dung phần tự luận của Đề thi số 03, các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247.NET để tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 4

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 8 TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO - ĐỀ 04

I. Trắc nghiệm 

Câu 1. Hai vật có cùng khối lượng đang chuyển động trên sàn nằm ngang, thì

A. Vật có thể tích càng lớn thì động năng càng lớn.

B. Vật có thể tích càng nhỏ thì động năng càng lớn.

C. Vật có tốc độ càng lớn thì động năng càng lớn.

D. Hai vật có cùng khối lượng nên động năng hai vật như nhau.

Câu 2. Khi đổ 50 cm3 cát vào 50 cm3 đá, ta được hỗn hợp có thể tích:

A. bằng 100cm3

B. nhỏ hơn 100cm3

C. lớn hơn 100cm3

D. có lúc lớn hơn, có lúc nhỏ hơn 100cm3

Câu 3. Đơn vị của công suất là

A. Oát (W)

B. Kilôoát (kW)

C. Jun trên giây (J/s)

D. Cả ba đơn vị trên

Câu 4. Các trường hợp nào sau đây vật có thế năng ?

A. Xe ô tô đang đỗ bên đường

B. Trái bóng đang lăn trên sân.

C. Hạt mưa đang rơi xuống.

D. Em bé đang đọc sách.

Câu 5. Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50 kg lên cao 2 m. Nếu không có ma sát thì lực kéo là 125 N. Thực tế có ma sát và lực kế là 175 N. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng dùng trên là bao nhiêu?

A. 81,33 %

B. 83,33 %

C. 71,43 %

D. 77,33%

Câu 6. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào trọng lực thực hiện công cơ học?

A. Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động.

B. Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên cao.

C. Ô tô đang chuyển động trên mặt đường nằm ngang.

D. Quả bưởi rơi từ trên cây xuống.

Câu 7. Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?

A. có lúc chuyển động, có lúc đứng yên

B. chuyển động không ngừng.

C. giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

D. chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.

Câu 8. Một lực sĩ nâng quả tạ có trọng lượng 200N lên cao 2m thì công của lực nâng của lực sĩ là bao nhiêu?

A. 0,01J

B. 100J.

C. 200J

D. 400J

II. Tự luận 

Câu 9: 

a) Công suất là gì?

b) Khi nói công suất của xe tải là 30000W cho ta biết điều gì?

Câu 10: 

a) Nhiệt năng là gì?

b) Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật, đó là cách nào?

c) Nhiệt lượng là gì?

Câu 11: Nhỏ một giọt mực vào cốc nước. Dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc đã có màu của mực.Tại sao ? Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên hay chậm đi ? Tại sao ?

Câu 12: Một công nhân dùng ròng rọc cố định để mang gạch lên tầng trên. Biết người công nhân phải dùng lực kéo là 2500N mới đem được bao gạch lên cao 6m trong thời gian 30 giây. Tính:

a) Công của lực kéo người công nhân đó?

b) Công suất của người công nhân đó?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 4

I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

C

B

D

C

C

D

A

D

---(Để xem nội dung phần tự luận của Đề thi số 04, các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247.NET để tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 5

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 8 TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO - ĐỀ 05

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM 

Câu 1: Trong các vật sau đây, vật nào không có động năng?

A. Viên đạn đang bay.

B. Một hòn bi đang lăn.

C. Viên đá đang nằm im trên mặt đất.

D. Một quả cầu bị đá lên cao.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Động năng là cơ năng của vật có được khi đang chuyển động.

B. Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật là thế năng đàn hồi.

C. Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với vật làm mốc được gọi là thế năng trọng trường.

D. Một vật không thể có cả động năng và thế năng.

Câu 3: Nguyên tử, phân tử không có tính chất nào sau đây:

A. Chuyển động không ngừng.

B. Chuyển động càng nhanh khi tăng nhiệt độ.

C. Không có khoảng cách giữa chúng.

D. Giữa chúng có khoảng cách.

Câu 4: Hiện tượng khuếch tán xảy ra vì:

A. Giữa các hạt phân tử có khoảng cách.

B. Các hạt phân tử chuyển động không ngừng.

C. Cả 2 đáp án trên đều sai.

D. Cả 2 đáp án trên đều đúng.

Câu 5: Nhiệt năng của vật tăng khi:

A. Vật truyền nhiệt cho vật khác.

B. Làm nóng vật.

C. Vật thực hiện công lên vật khác

D. Chuyển động nhiệt của các hạt phân tử cấu tạo lên vật chậm đi.

Câu 6: Vật rắn có hình dạng xác định và các hạt phân tử cấu tạo nên vật rắn:

A. Không chuyển động.

B. Đứng sát nhau.

C. Chuyển động với vận tốc nhỏ không đáng kể.

D. Chuyển động quanh 1 vị trí xác định.

Câu 7: Trường hợp nào sau đây có công cơ học?

A. Một quả bưởi rơi từ trên cành cây xuống.

B. Một lực sĩ cử tạ đang đứng yên ở tư thế đỡ quả tạ.

C. Một vật sau khi trượt xuống hết một mặt phẳng nằm nghiêng, trượt đều trên mặt bàn nhẵn nằm ngang coi như không có ma sát.

D. Hành khách đang đẩy một xe khách bị chết máy, nhưng xe vẫn không chuyển động được.

Câu 8: Một cần trục nâng một vật nặng \(1500\,\,N\) lên độ cao \(2\,\,m\) trong thời gian \(5\) giây. Công suất của cần trục sản ra là.

A. \(1500\,\,W\).               

B. \(750\,\,W\).

C. \(600\,\,W\).                 

C. \(300\,\,W\).

Câu 9: Một vật có khối lượng \(m\) được nâng lên độ cao \(h\) rồi thả rơi tự do. Công mà vật thực hiện được cho đến khi chạm đất là:

A. \(mh\).                          

B. \(5mh\).

C. \(10mh\).                      

D. \(100mh\).

Câu 10: Khi đổ \(20\,\,c{m^3}\) nước vào \(70\,\,c{m^3}\) rượu, ta thu được một hỗn hợp gồm rượu và nước có thể tích:

A. Bằng \(90\,\,c{m^3}\).

B. Nhỏ hơn \(90\,\,c{m^3}\).

C. Lớn hơn \(90\,\,c{m^3}\).

D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn \(90\,\,c{m^3}\).

Câu 11: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên.

A. Khối lượng của vât.

B. Trọng lương của vật.

C. Cả khối lượng và trọng lượng của vật.

D. Nhiệt độ của vật.

Câu 12: Câu nào sau đây khi nói về nhiệt năng là không đúng?

A. Nhiệt năng của một vật là một dạng năng lượng.

B. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng và thế năng của vật.

C. Nhiệt năng của một vật là năng lượng vật lúc nào cũng có.

D. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

B. PHẦN TỰ LUẬN 

Câu 1: Tính công suất của một người đi bộ, nếu trong 1 giờ người đó đi được 9000 bước, và mỗi bước cần một công là 40J

Câu 2: Một cái máy hoạt động với công suất \(P = 1600\,\,W\) thì nâng được một vật nặng \(70\,\,kg\) lên độ cao \(10\,\,m\) trong \(36\,\,s\).

a. Tính công máy đã thực hiện trong thời gian nâng vật.

b. Tìm hiệu suất của máy trong qua trình làm việc (Biết hiệu suất tính theo công thức \(H = \frac{{{A_{ich}}}}{{{A_{tp}}}}.100\% \))

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 5

1. A

2. D

3. C

4. D

5. B

6. D

7. A

8. C

9. C

10. B

11. D

12. B

---(Để xem nội dung phần tự luận của Đề thi số 05, các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247.NET để tải về máy)---

Trên đây là trích đoạn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 8 năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Trần Hưng Đạo. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. 

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau đây:

Thi Online:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON