YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Công nghệ 8 năm 2021-2022 - Trường THCS Trần Hưng Đạo có đáp án

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Công nghệ 8 năm 2021-2022 - Trường THCS Trần Hưng Đạo có đáp án được HỌC247 tổng hợp và biên soạn dựa trên các kiến thức ôn tập. Tài liệu bao gồm cả kiến thức cần nhớ và những câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao sẽ hỗ trợ các em lớp 8 trong quá trình ôn tập chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới.

ADSENSE

TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO

ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ 2

NĂM HỌC: 2021 – 2022

MÔN: CÔNG NGHỆ 8

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

1. ĐỀ SỐ 1

I. Trắc nghiệm

* Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong câu 1, 2.

Câu 1. Cấu tạo đèn sợi đốt gồm:

A. Sợi đốt, bóng thủy tinh                        C. Sợi đốt

B. Bóng thủy tinh, đuôi đèn                      D. Ống thủy tinh

Câu 2. Cấu tạo của bàn là điện gồm:

A. Dây đốt nóng                                        C. Động cơ

B. Thân bếp.                                              D. Vỏ

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S ở các câu dưới đây cho đúng với đồ dùng loại điện nhiệt

Nội dung

Đ

S

1. Sử dụng đúng điện áp định mức của bàn là

 

 

2. Dây đốt nóng đồ dùng điện nhiệt làm bằng vật liệu có điện trở suất nhỏ

 

 

3. Dây đốt nóng của bếp điện được đúc kín trong ống có chất chịu nhiệt và cách điện bao quanh

 

 

4. Lò vi sóng không thể dùng để nấu, hâm nóng lại thức ăn

 

 

II. Tự luận

Câu 4. Em hãy nêu đặc điểm của đèn sợi đốt ?

Câu 5. Trên bàn là có ghi 1000W – 220V. Em giải thích ý nghĩa của số liệu kĩ thuật có ghi trên bàn là?

Câu 6. Trình bày nguyên lí làm việc của đèn huỳnh quang?

Câu 7. Kể tên những đồ dùng biến điện năng thành nhiệt năng mà em biết?

Câu 8. Chủ đề: Đồ dùng loại điện – cơ

          Trong thực tế tại các cửa hàng bán đồ điện gia dụng có bán rất nhiều các loại quạt điện phục vụ sinh hoạt của con người như quạt có số liệu kĩ thuật:  Quạt điện thứ nhất có ghi (220V - 120W); Quạt điện thứ hai có ghi (127V - 350W); Quạt điện thứ ba có ghi (110V - 39W). Và để giảm bớt được sức nóng khi nhiệt độ tăng cao cần lựa chọn quạt điện cho phù hợp khi sử dụng.

Câu hỏi: Qua đoạn thông tin trên em hãy lựa chọn một chiếc quạt phù hợp với phòng học của mình có mức điện áp nguồn là 220V và nêu lí do tại sao chọn loại quạt đó và không chọn hai loại quạt còn lại.                                                                                                              

ĐÁP ÁN

Câu

 

1

- Mức đầy đủ: B, C

- Mức không đầy đủ: khoanh B hoặc C

- Mức không tính điểm: không khoanh được đúng

2

- Mức đầy đủ: A, D

- Mức không đầy đủ: khoanh A hoặc D

- Mức không tính điểm: không khoanh được đúng

3

 1 – Đ   2 – S     3 – Đ   4 S

4

Đặc điểm đèn sợi đốt

- Đèn phát ra ánh sáng liên tục

- Hiệu suất phát quang thấp: chỉ khoảng 4% đến 5% điện năng tiêu thụ được biến đổi thành quang năng phần còn lại tỏa nhiệt

- Tuổi thọ thấp: khi làm việc sợi đốt bị đốt nóng ở nhiệt độ cao nên nhanh hỏng

-  Tuổi thọ của đèn thấp chỉ  khoảng 1000 giờ

5

Trên bàn là có ghi 1000W – 220V

- 1000W: Công suất định mức của bàn là

- 220V: điện áp định mức của bàn là

6

Nguyên lí làm việc của đèn huỳnh quang

- Khi có điện, giữa hai điện cực sẽ phóng điện tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác động vào lớp bột huỳnh quang phát ra ánh sáng.

- Màu của ánh sáng phụ thuộc vào lớp bột huỳnh quang

 

7

Đồ dùng biến điện năng thành nhiệt năng.

- Nồi cơm điện, bếp điện, máy sấy tóc, tủ lạnh, bình nóng lạnh, lò vi sóng

8

- Phòng học có điện áp nguồn là 220V vì vậy lựa chọn quạt có số liệu kĩ thuật  P = 120W, U = 220V để phù hợp với mức điện áp có trong phòng mà không cần đến thiết bị chuyển đổi điện áp.

- Không lựa chọn hai loại quạt còn lại vì có mức điện áp không phù hợp với điện áp có trong phòng.

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN CÔNG NGHỆ 8 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO- ĐỀ 02

I. Trắc nghiệm

* Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong câu 1, 2

Câu 1. Cấu tạo đèn huỳnh quang gồm:

A. Ống thủy tinh                        C. Sợi đốt

B. Bóng thủy tinh, đuôi đèn       D. Hai điện cực

Câu 2. Cấu tạo của nồi cơm điện gồm :

A. Buồng nấu                             C. Dây đốt nóng

B. Vỏ nồi, xoong                        D. Động cơ

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S ở các câu dưới đây cho đúng với đồ dùng loại điện nhiệt

Nội dung

Đ

S

1. Bếp điện có thể sử dụng với điện áp nhỏ hơn điện áp của mạng điện mà không cần đến thiết bị chuyển đổi điện áp.

 

 

2. Dây đốt nóng đồ dùng điện nhiệt chịu được nhiệt độ cao đến 1100oC

 

 

3. Dây đốt nóng của nồi cơm điện được làm bằng hợp kim niken-crom

 

 

4. Không cần điều chỉnh nhiệt độ của bàn là khi là các loại vải.

 

 

II. Tự luận

Câu 4. Em hãy nêu đặc điểm của đèn huỳnh quang ?

Câu 5. Trên ấm điện có ghi 1500W – 220V. Em giải thích ý nghĩa của số liệu kĩ thuật có ghi trên bàn là?

Câu 6. Trình bày cấu tạo và nguyên lí làm việc của động cơ điện ?

Câu 7. Đồ dùng loại điện nhiệt hoạt động trên nguyên tắc nào?

Câu 8. Chủ đề: Đồ dùng loại điện – cơ

           Trong thực tế tại các cửa hàng bán đồ điện gia dụng có một  điện phục vụ sinh hoạt của con người như quạt có số liệu kĩ thuật: Quạt điện thứ nhất có ghi (220V -120W); Quạt điện thứ hai có ghi (220V - 350W); Quạt điện thứ ba có ghi (110V - 49W). Và để giảm bớt được sức nóng khi nhiệt độ tăng cao cần lựa chọn quạt điện cho phù hợp khi sử dụng.

          Câu hỏi: Qua đoạn thông tin trên em hãy lựa chọn một chiếc quạt phù hợp với phòng học của mình có điện áp nguồn là 110V và nêu lí do tại sao chọn loại quạt đó và không chọn hai loại quạt còn lại.

ĐÁP ÁN

Câu

 

1

- Mức đầy đủ: A, D

- Mức không đầy đủ: khoanh A hoặc D                                

- Mức không tính điểm: không khoanh được đúng

2

- Mức đầy đủ: B,C

- Mức không đầy đủ: khoanh B hoặc C 

- Mức không tính điểm: không khoanh được đúng

3

1 – S   2 – Đ     3 – Đ   4 - S

4

- Hiện tượng nhấp nháy: đèn phát ra ánh sáng không liên tục

- Hiệu suất phát quang: khi làm việc khoảng 20% đến 25% điện tiêu thụ của đèn được biến thành quang năng, còn lại tỏa nhiệt

- Tuổi thọ khoảng 8000 giờ lớn hơn đèn sợi đốt nhiều lần

- Mồi phóng điện: vì khoảng cách giữa hai điện cực của đèn lớn để đèn phóng điện được cần phải mồi phóng điện

5

Trên ấm điện có ghi 1500W–220V.

- 1500W: Công suất định mức của ấm điện

- 220V: điện áp định mức của ấm điện

6

Nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt

- Khi có dòng điện chạy trong sợi đốt, sợi đốt bị nung nóng và phát ra ánh sáng. Để phát ra ánh sáng bình thường, sợi đốt cần được nung nóng đến nhiệt độ xác định

7

Đồ dùng loại điện nhiệt hoạt động trên nguyên tắc

- Đồ dùng loại điện hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện trong dây đốt nung nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng

8

- Phòng học có điện áp nguồn là 110V vì vậy lựa chọn quạt có số liệu kĩ thuật  P = 49W, U = 110V để phù hợp với mức điện áp có trong phòng mà không cần đến thiết bị chuyển đổi điện áp.

- Không lựa chọn hai loại quạt còn lại vì có mức điện áp không phù hợp với điện áp có trong phòng.

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN CÔNG NGHỆ 8 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO- ĐỀ 03

Câu 1: Các số liệu kĩ thuật của bình nước nóng nhãn hiệu  PICENZA như sau:

PICENZA

W: 2500      A: 12,5

V: 220            l: 20

 Em hãy cho biết công suất, điện áp, cường độ dòng điện định mức, dung tích của bình nước nóng ?

Câu 2: Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn ghi 220V - 100W trong 1 tháng (30 ngày), Biết mỗi ngày bật đèn 5 giờ?

Câu 3: Hãy nêu 4 ví dụ về việc làm để tiết kiệm điện năng mà em thấy cần phải thực hiện trong gia đình và nhà trường?

Câu 4: Nêu cấu tạo máy biến áp, máy biến áp dùng để làm gì? Tính hiệu điện thế U2 ở cuộn thứ cấp, biết hiệu điện thế ở cuộn sơ cấp là 220V, số vòng dây cuộn sơ cấp 1650 vòng, cuộn thứ cấp 90 vòng?                   

ĐÁP ÁN

Câu 1:

W: 2500 là công suất tiêu thụ định mức

V: 220 là hiệu điện thế định mức

A: 12,5 là cường độ dòng điện định mức

l: 20 là số lít nước chứa trong bình

Câu 2: Áp dụng công thức: A = P.t = 0,1.30.5 = 15 (KW.h)

Câu 3:

- Tắt tất cả các thiết bị điện khi đi ra ngoài

- Tắt đèn mở cửa sổ khi trời sáng

- Đóng cửa tủ lạnh ngay khi lấy đồ xong

- Tắt quạt khi trời mát

Câu 4:

- Gồm khung dây làm bằng lá thép kĩ thuật điện ghép cách điện với nhau, có 2 cuộn dây là sơ cấp và thứ cấp có số vòng khác nhau.

- Dùng để tăng, giảm hiệu điện thế

- Áp dụng công thức: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)suy ra \({U_2} = \frac{{{U_1}}}{{{N_1}}}.{N_2}\) = 12 (V)          

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN CÔNG NGHỆ 8 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO- ĐỀ 04

A. TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng sau đây:

1. Dây đốt nóng của bàn là điện được làm bằng vật liệu gì ?

a. Vonfram.         b. Vonfram phủ bari oxit.               c. Niken-crom.            d. Fero-crom.

2. Trên một nồi cơm điện ghi 1000W, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là:

a. Điện áp định mức của nồi cơm điện.                

b. Công suất định mức của nồi cơm điện.

c. Cường độ định mức của nồi cơm điện.     

d. Dung tích soong của nồi cơm điện.

3. Động cơ điện 1 pha có cấu tạo gồm:

a. Rôto và dây  quấn.                          b. Stato và lõi thép.

c. Dây quấn và lõi thép.                      d. Stato và rôto.

4. Giờ cao điểm dùng điện trong ngày là:

a. Từ 6 giờ đến 10 giờ                        b.  Từ 1 giờ đến 6 giờ

c. Từ 18 giờ đến 22 giờ                      d. Từ 13 giờ đến 18 giờ

5. Khi dòng điện vào dây quấn sơ cấp, thì dây quấn thứ cấp sẽ có điện áp. Đó là hiện tượng gì ?

a. Hiện tượng cảm ứng điện từ.          b. Hiện tượng ma sát.

c. Hiện tượng nhiễm điện.                  d. Cả a, b, c đều đúng.

Câu 2: Chọn các từ hoặc cụm từ trong khung điền vào chỗ chấm (....), để được câu trả lời đúng.

   nhiệt      từ    cơ năng      điện năng      nhiệt năng           

Nguyên lý làm việc của động cơ điện dựa vào tác dụng .................................... của dòng điện, biến đổi .......................................... thành ...........................................

B. TỰ LUẬN:                                                                       

Câu 1: Máy biến áp 1 pha có U1 = 110V; U2 = 12V; Số vòng dây N1 = 220 vòng.

a. Hãy xác định số vòng dây của N2.

b. Máy biến áp trên là tăng áp hay giảm áp ? Tại sao ?

c. Khi điện áp U1 = 220V. Nếu không điều chỉnh số vòng dây thì điện áp thứ cấp (U2) bằng bao nhiêu?

Câu 2: Em hãy nêu các biện pháp sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng ? Cho ví dụ minh hoạ?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM:

Câu 1:            

1/ c. Niken-crom.                               

2/ b. Công suất định mức của nồi cơm điện. 

3/ d. Stato và rôto.                             

4/ c. Từ 18 giờ đến 22 giờ.

5/ a. Hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 2: Nguyên lý làm việc của động cơ điện dựa vào tác dụng ....... từ ....... của dòng điện, biến đổi   ............điện năng.......... thành ......cơ năng.....

II. TỰ LUẬN:

Câu 1:

a. Ta có tỉ số điện áp là: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \Rightarrow {N_2} = \frac{{{U_2}.{N_1}}}{{{U_1}}} = \frac{{12.220}}{{110}} = 24\) (vòng).

b.

- Máy biến áp trên là máy biến áp giảm áp.

- Vì có U2 < U1.

c. Dựa vào tỉ số điện áp: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \Rightarrow {U_2} = \frac{{{N_2}.{U_1}}}{{{N_1}}} = \frac{{24.220}}{{220}} = 24\) (V)

Câu 2:

- Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm

Ví dụ: Không bơm nước, không là quần áo, tắt bóng điện không cần thiết...

- Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng.

Ví dụ: Thay đèn huỳnh quang bằng đèn sợi đốt để chiếu sáng...

- Không sử dụng lãng phí điện năng.

Ví dụ: Không bật đèn suốt ngày đêm, ra khỏi lớp học phải tắt quạt...

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN CÔNG NGHỆ 8 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO- ĐỀ 05

A. TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng sau đây:

1. Dây đốt nóng của bàn là điện được làm bằng vật liệu gì ?

a. Fero-crom.    b. Vonfram phủ bari oxit.    c. Vonfram.    d. Niken-crom.

2. Trên một nồi cơm điện ghi 220V, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là:

a. Điện áp định mức của nồi cơm điện.                

b. Công suất định mức của nồi cơm điện.

c. Cường độ định mức của nồi cơm điện.     

d. Dung tích soong của nồi cơm điện.

3. Quạt điện là đồ dùng điện loại gì?

a. Đồ dùng loại điện - nhiệt.       b. Đồ dùng loại điện - cơ.

c. Đồ dùng loại điện - quang.     d. Đồ dùng loại điện - nhiệt và điện - cơ. 

4. Giờ cao điểm dùng điện trong ngày là:

a. Từ 6 giờ đến 10 giờ                 b.  Từ 1 giờ đến 6 giờ

c. Từ 13 giờ đến 18 giờ              d. Từ 18 giờ đến 22 giờ

5. Máy biến áp giảm áp khi:             

a. N1< N2; U1< U2.                         b. N1< N2 ; U1 > U2.

c. U1>U2 ; N1> N2                          d. U1 < U2 ; N1 > N2.  

Câu 2: Chọn các từ hoặc cụm từ trong khung điền vào chỗ chấm (....), để được câu trả lời đúng.

   cánh quạt     trục      thân    động cơ điện      máy biến áp

Quạt điện có cấu tạo gồm hai bộ phận chính: ......................................... và ..........................................

Cánh quạt được lắp với.......................................... động cơ điện.

B. TỰ LUẬN:                                                                       

Câu 1: Máy biến áp 1 pha có U1 = 110V; U2 = 12V; Số vòng dây N1 = 220 vòng.

a. Hãy xác định số vòng dây của N2.

b. Máy biến áp trên là tăng áp hay giảm áp ? Tại sao ?

c. Khi điện áp U1 = 220V. Nếu không điều chỉnh số vòng dây thì điện áp thứ cấp (U2) bằng bao nhiêu?

Câu 2: Em hãy nêu các biện pháp sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng ? Cho ví dụ minh hoạ?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM:

Câu 1:

1/ d. Niken-crom.

2/ a. Điện áp định mức của nồi cơm điện.

3/ b. Đồ dùng loại điện - cơ.

4/ d. Từ 18 giờ đến 22 giờ.

5/ c. U1>U2 ; N1> N2.                                          

Câu 2:

Quạt điện có cấu tạo gồm hai bộ phận chính: ...... động cơ điện.... và ......cánh quạt....

Cánh quạt được lắp với....trục.... động cơ điện.

II. TỰ LUẬN:

Câu 1:

a. Ta có tỉ số điện áp là: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \Rightarrow {N_2} = \frac{{{U_2}.{N_1}}}{{{U_1}}} = \frac{{12.220}}{{110}} = 24\)(vòng).

b.

- Máy biến áp trên là máy biến áp giảm áp.

- Vì có U2 < U1.

c. Dựa vào tỉ số điện áp: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \Rightarrow {U_2} = \frac{{{N_2}.{U_1}}}{{{N_1}}} = \frac{{24.220}}{{220}} = 24\) (V)

Câu 2:

- Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm

Ví dụ: Không bơm nước, không là quần áo, tắt bóng điện không cần thiết...

- Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng.

Ví dụ: Thay đèn huỳnh quang bằng đèn sợi đốt để chiếu sáng...

- Không sử dụng lãng phí điện năng.

Ví dụ: Không bật đèn suốt ngày đêm, ra khỏi lớp học phải tắt quạt...

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Công nghệ 8 năm 2021-2022 - Trường THCS Trần Hưng Đạo có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em có thể tham khảo thêm các tài liệu khác tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

 

ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF