YOMEDIA

Bộ 3 đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 8 năm 2020 có đáp án Trường THCS Lê Văn Tám

Tải về
 
NONE

Xin giới thiệu với các em tài liệu Bộ đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 8 năm 2020 Trường THCS Lê Văn Tám do HOC247 biên soạn gồm 3 đề thi có đáp án chi tiết nhằm ôn tập và củng cố các kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới. Mời các em tham khảo tại đây! 

Chúc các em thi tốt, đạt kết quả cao.

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM

KIỂM TRA HỌC KỲ 1

MÔN: VẬT LÝ 8

Năm học: 2020-2021

Thời gian: 45p

 

1. ĐỀ SỐ 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm): Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1: Tìm trong các chuyển động dưới đây, chuyển động nào là chuyển động không đều?

A. Chuyển động quay của Trái Đất xung quanh trục của nó.

B. Chuyển động quay của cánh quạt điện khi nguồn điện đã ổn định.  

C. Chuyển động của kim phút đồng hồ.

D. Chuyển động của một quả bóng đá lăn xuống dốc.

Câu 2. Trong các trường hợp lực xuất hiện sau đây, trường hợp nào không phải là lực ma sát?

A. Lực xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác.

C. Lực xuất hiện khi dây cao su bị dãn.

B. Lực xuất hiện có tác dụng làm mòn lốp xe.  

D. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ sát với nhau.

Câu 3. Một bình hình trụ cao 2,5m đựng đầy nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:

A. 250Pa.                                     B. 400Pa.     

C. 2500Pa.                                   D. 25000Pa.

Câu 4. Mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển là do:

A. Không khí giản nở vì nhiệt.                   

B. Không khí cũng có trọng lượng.

C. Chất lỏng cũng có trọng lượng.             

D. Không khí không có trọng lượng.

Câu 5: Áp suất có đơn vị đo là

A. N/m3                                        B. N/cm                  

C. N/m                                         D. N/m2

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng đều, thời gian để vật chuyển động hết quãng đường dài 4,8 m là 10 phút. Tốc độ chuyển động vật là:

A. 4,8 m/ph                                  B. 48 m/ph             

C. 0,48 m/ph                                D. 480m/ph

Câu 7: Khi nói lực là đại lượng véctơ, bởi vì

A. Lực có độ lớn, phương và chiều                     

B. Lực làm cho vật bị biến dạng

C. Lực làm cho vật thay đổi tốc độ                       

D. Lực làm cho vật chuyển động

Câu 8: Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng, vật nổi lên khi

A. Trọng lượng riêng của vật lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.

B. Trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.

C. Trọng lượng riêng của vật bằng trọng lượng riêng của chất lỏng.

D. Trọng lượng của vật bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

...

-----(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)-----

2. ĐỀ SỐ 2

I. Trắc nghiệm khách quan: ( 3,0 điểm)

Hãy chọn  phương án trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1: Một vật chuyển động so với vật mốc khi:

A. Khoảng cách so vật mốc thay đổi.                    

B. Thời gian so với vật mốc thay đổi.

C. Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi.           

D. Vận tốc so với vật mốc thay đổi.

Câu 2:  Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40 phút. Vận tốc của học sinh đó là:

A. 19,44m/s                                  B. 15m/s                           

C. 1,5m/s                                     D. 2/3m/s

Câu 3: Mặt  lốp xe ô tô, xe máy có khía rãnh để:

A. Tăng ma sát                             B. Giảm ma sát

C. Tăng quán tính                         D. Giảm quán tính

Câu 4: Vật sẽ như thế nào khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng?

A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.         

B. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại.

C. Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa.

D. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên, vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều

Câu 5: Móc một quả nặng vào lực kế, số chỉ của lực kế 20 N. Nhúng chìm quả nặng vào trong nước, số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?

 A. Tăng lên                        

B. Giảm đi           

C. Không thay đổi                   

D. chỉ số 0

Câu 6: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở:

A. độ cao khác nhau.                                      

B. cùng một độ cao.                    

C. chênh lệch nhau.                                       

D. không như nhau.

...

-----(Nội dung phần tự luận của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)-----

3. ĐỀ SỐ 3

I. Trắc nghiệm khách quan: ( 3,0 điểm)

Hãy chọn  phương án trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1: Độ lớn của vận tốc cho biết:

A. Quãng đường dài hay ngắn của chuyển động      

B. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động

C. Thời gian dài hay ngắn của chuyển động           

D. Thời gian và quãng đường của chuyển động

Câu 2:  Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40 phút. Vận tốc của học sinh đó là:

A. 19,44m/s                                  B. 15m/s                           

C. 1,5m/s                                     D. 2/3m/s

Câu 3: Tay ta cầm nắm được các vật là nhờ:
A. Ma sát trượt                                                                 

B. Ma sát nghỉ

C. Ma sát lăn                                                             

D. Quán tính

Câu 4: Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng bằng:

A. trọng lượng của vật                           

B. trọng lượng của chất lỏng

C. trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ

D. trọng lượng của phần vật nằm dưới mặt chất lỏng

Câu 5: Hai lực cân bằng là hai lực:

A. cùng điểm đặt, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau.                      

B. cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau.    

C. đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau.       

D. đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau.

Câu 6: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở:

A. độ cao khác nhau.                                     

B. cùng một độ cao.                     

C. chênh lệch nhau.                                       

D. không như nhau.

II.Tự Luận:( 7,0 điểm)

Bài 1: Thế nào là chuyển không đều? Cho ví dụ? 

Bài 2: Một bể cao 3m chứa đầy nước.

a) Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy bể.

b)  Tính áp suất của nước tác dụng lên một điểm cách đáy bể 60cm?

Bài 3: Khi đi qua chỗ bùn lầy, người ta thường dùng 1 tấm ván đặt lên trên để đi. Hãy giải thích vì sao?

...

-----(Để xem nội dung phần đáp án của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)-----

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 3 đề thi HK1 môn Vật Lý 8 trường THCS Lê Văn Tám có đáp án chi tiết năm 2020-2021. Để xem toàn bộ nội dung của tài liệu, các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON