Hoc247 xin giới thiệu đến các em bài học Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi vì sao? nhằm giúp các em mở rộng vốn từ về sông biển và vận dụng giải bài tập SGK một cách nhanh chóng và chính xác.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Câu 1 trang 64 SGK Tiếng Việt 2
Tìm các từ ngữ có tiếng biển :
M: tàu biển, biển cả
Gợi ý:
biển khơi, biển xanh, biển đảo, biển xa, cửa biển, sóng biển, bờ biển, nước biển, cá biển, bãi biển, …
1.2. Câu 2 trang 64 SGK Tiếng Việt 2
Tìm từ trong ngoặc đơn hợp với mỗi nghĩa sau :
a) Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được :
b) Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi :
c) Nơi đất trũng chứa nước, tương đối rộng và sâu, ở trong đất liền :
(suối, hồ, sông)
Gợi ý:
a) Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được : sông
b) Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi : suối
c) Nơi đất trũng chứa nước, tương đối rộng và sâu, ở trong đất liền : hồ
1.3. Câu 3 trang 64 SGK Tiếng Việt 2
Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau :
Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.
Gợi ý:
Vì sao không được bơi ở đoạn sông này ?
1.4. Câu 4 trang 64 SGK Tiếng Việt 2
Dựa theo cách giải thích trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, trả lời các câu hỏi sau :
a) Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương ?
b) Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh ?
c) Vì sao nước ta có nạn lụt ?
Gợi ý:
a) Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì mang đầy đủ lễ vật đến trước Thủy Tinh.
b) Thủy Tinh dâng nước lên đánh Sơn Tinh vì muốn cướp lại Mị Nương.
c) Nước ta có nạn lụt vì năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước lên đánh Sơn Tinh.
Lời kết
- Thông qua bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi vì sao? các em cần nắm và rèn luyện được những nội dung kiến thức, kĩ năng cơ bản và trọng tâm nhất như:
+ Biết thêm một số từ ngữ về sông biển.
+ Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để làm các bài tập trong SGK.
+ Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm bài học Tập đọc: Bé nhìn biển để chuẩn bị thật tốt cho tiết học sau.