YOMEDIA
NONE

Vocabulary Unit 5 lớp 8 Years ahead - Năm trước


Để giúp các em mở rộng vốn từ liên quan đến chủ đề bài học và cách sử dụng động từ “get” trong Tiếng Anh, HOC247 mời các em tham khảo bài học mở đầu Unit 5 Years ahead - Vocabulary. Bài học còn giới thiệu đến các em các độ tuổi khác nhau và các sự kiện trong cuộc đời. Chúc các em học tốt!

ADSENSE
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

 

Guide to answer

Yes, I sure am happy to be the age I am now primarily. Because at my current age, I have plenty of time and good health, which allows me to experience many things. In addition, it also has allowed me to understand the world around me in a new light. In fact, as I come to think about it, I am so happy just to be alive because life is a gift, no matter what age I really am.

(Vâng, tôi chắc chắn rất vui khi được ở độ tuổi như bây giờ. Vì ở độ tuổi hiện tại, tôi còn nhiều thời gian và sức khỏe dồi dào nên trải nghiệm được nhiều thứ. Ngoài ra, nó cũng cho phép tôi hiểu về thế giới xung quanh mình theo một cách mới. Trên thực tế, khi tôi thực sự nghĩ về điều đó, tôi rất hạnh phúc khi được sống vì cuộc sống là một món quà, bất kể tôi thực sự bao nhiêu tuổi.)

1.1. Unit 5 lớp 8 Vocabulary Task 1

Check the meaning of the phrases in the box. Decide in which age group you are most likely to do each one.

(Kiểm tra ý nghĩa của các cụm từ trong hộp. Quyết định nhóm tuổi nào bạn có nhiều khả năng làm từng việc nhất.)

 

Guide to answer

10 – 16

16 – 20

20 – 30

get a new hobby

get a phone

get a social media account

get a bank account

get a degree

get a driving licence

get a boyfriend / girlfriend

get a job

30 – 40

40 – 50

50+

get married

get rich

get old

get a pension

1.2. Unit 5 lớp 8 Vocabulary Task 2

Do the quiz. Compare your answers with a partner's. Then listen and check.

(Làm bài kiểm tra. So sánh câu trả lời của bạn với bạn bè. Sau đó nghe và kiểm tra.)

THE GENERATION QUIZ

1) 0 - 5 years

Which of these things can children normally do before they’re five?

a. Get a new hobby

b. Read and write a 20-word story

c. Get a bank account

2) 6 - 12 years

Surveys show we are happiest around nine to ten years old. Why?

a. It’s when we get rich

b. It’s when we get a pension

c. It’s when we have the most fun and fewest worries.

3) 13 - 19 years

Most teenagers have got social media account nowadays. How old do you usually need to be to get a social media account?

a. Thirteen

b. Fourteen

c. Fifteen

4) 20 - 29 years

When they have got a degree or finished their studies, people in their twenties often get a job. Which of these things can’t you do in the UK until you’re twenty-one?

a. Get a driving licence

b. Adopt a child

c. Get a boyfriend or girlfriend.

5) 30 - 49 years

At this age, many people are married. According to scientists, if you get married, you’ll probably __________.

a. be happy

b. die younger

c. live longer

6) 50 - 59 years

People often become grandparents at this age. What is the record number of grandchildren to one grandparent in the world?

a. 99

b. 140

c. 247

7) 60 - 79 years

When people get a pension, they often lead a quiet life, but not always! In the Senior Olympics event in the USA, for example, older people compete in every Olympic sport. What’s the world record for the women’s 100 metres for women over seventy?

a. 10.6 seconds

b. 14.6 seconds

c. 20.6 seconds

8) 70 - 100 years

People are getting older. In 1900, the average life expectancy in Europe was forty-three. What is it now?

a. About seventy

b. About eighty

c. About ninety

 

Guide to answer

1. a

Which of these things can children normally do before they’re five?

(Những điều nào trong số những điều này trẻ em thường có thể làm trước khi lên năm?)

a. Get a new hobby

(Có một sở thích mới)

2. c

Surveys show we are happiest around nine to ten years old. Why?

(Các cuộc khảo sát cho thấy chúng ta hạnh phúc nhất vào khoảng chín đến mười tuổi. Tại sao?)

c. It’s when we have the most fun and fewest worries.

(Đó là khi chúng ta có nhiều niềm vui nhất và ít lo lắng nhất.)

3. a

Most teenagers have got social media accounts nowadays. How old do you usually need to be to get a social media account?

(Hầu hết thanh thiếu niên ngày nay có tài khoản mạng xã hội. Bạn thường cần bao nhiêu tuổi để có được một tài khoản mạng xã hội?)

a. Thirteen

(Mười ba)

4. b

When they have got a degree or finished their studies, people in their twenties often get a job. Which of these things can’t you do in the UK until you’re twenty-one?

(Khi có bằng cấp hoặc học xong, những người ở độ tuổi đôi mươi thường kiếm được việc làm. Điều nào trong số những điều này bạn không thể làm ở Vương quốc Anh cho đến khi bạn 21 tuổi?)

b. Adopt a child

(Nhận nuôi một đứa trẻ)

5. c

At this age, many people are married. According to scientists, if you get married, you’ll probably __________.

(Ở tuổi này, nhiều người đã lập gia đình. Theo các nhà khoa học, nếu bạn kết hôn, có lẽ bạn sẽ __________.)

c. live longer

(sống lâu hơn)

6. b

People often become grandparents at this age. What is the record number of grandchildren to one grandparent in the world?

(Mọi người thường trở thành ông bà ở độ tuổi này. Số cháu kỷ lục của một ông bà trên thế giới là bao nhiêu?)

b. 140

7. b

When people get a pension, they often lead a quiet life, but not always! In the Senior Olympics event in the USA, for example, older people compete in every Olympic sport. What’s the world record for the women’s 100 metres for women over seventy?

(Khi nhận lương hưu, người ta thường sống cuộc sống bình lặng, nhưng không phải lúc nào cũng vậy! Ví dụ, trong sự kiện Thế vận hội dành cho người cao tuổi ở Hoa Kỳ, những người lớn tuổi thi đấu trong mọi môn thể thao Olympic. Kỷ lục thế giới về 100 mét nữ dành cho phụ nữ trên 70 tuổi là gì?)

b. 14.6 seconds

(14.6 giây)

8. a

People are getting older. In 1900, the average life expectancy in Europe was forty-three. What is it now?

(Mọi người đang già đi. Năm 1900, tuổi thọ trung bình ở châu Âu là 43. Bây giờ là gì?)

a. About seventy

(Khoảng bảy mươi)

1.3. Unit 5 lớp 8 Vocabulary Task 3

Watch or listen to five people talking about their opinions on different ages. Which person thinks they will get a good job?

(Xem hoặc nghe năm người nói về ý kiến của họ ở các độ tuổi khác nhau. Người nào nghĩ rằng họ sẽ kiếm được một công việc tốt?)

 

Script (Bài nghe)

I = Interviewer, M = Mitchell, E = Emma, Z = Zara, J = Joe, P = Paul

1. Mitchell

I: What’s the best age, do you think?

M: The best age? Erm ... I think maybe around twenty-one or twenty-two because at that age I’ll probably have a bit of money and a car. I work hard so I’m sure I’ll get a good job. I’ll definitely be living in my own place, that’s for sure.

2. Emma

I: What’s the best age to get married?

E: I think the best age to get married is probably around twenty-seven, something like that. I doubt that I’ll get married though because I like being single. You’ve got the freedom to do what you want to do.

3. Zara

I: What do you want to do when you’re older?

Z: I’m pretty sure that I’ll go to university and I might study engineering. After that, who knows? Maybe I’ll go travelling.

4. Joe

I: Do you think that you’ll get rich in the future?

J: You never know. I doubt it though. I don’t think I’ll be  the boss of a company or anything like that. I don’t mind if I’m rich or not, as long as I’m happy and healthy and all my friends and family are, too.

5. Paul

I: Would you like to live to be 100?

P: Yeah, I would. But I’d like to be healthy and have someone to look after me when I get older. I think in the future most people will live until they’re 100 anyway.

 

Tạm dịch:

1. Mitchell

I = người phỏng vấn, M = Mitchell, E = Emma, Z = Zara, J = Joe, P = Paul

I: Bạn nghĩ độ tuổi nào là đẹp nhất?

M: Độ tuổi đẹp nhất? Ừm... tôi nghĩ có lẽ khoảng 21 hoặc 22 vì ở tuổi đó có lẽ tôi sẽ có một ít tiền và một chiếc ô tô. Tôi làm việc chăm chỉ nên tôi chắc chắn mình sẽ có được một công việc tốt. Tôi chắc chắn sẽ sống ở nơi riêng của mình, đó là điều chắc chắn.

2. Emma

I: Độ tuổi nào tốt nhất để kết hôn?

E: Tôi nghĩ độ tuổi tốt nhất để kết hôn có lẽ là khoảng hai mươi bảy, đại loại thế. Tuy nhiên, tôi nghi ngờ về việc mình sẽ kết hôn vì tôi thích sống độc thân. Bạn có quyền tự do làm những gì bạn muốn làm mà.

3. Zara

I: Bạn muốn làm gì khi lớn hơn?

Z: Tôi khá chắc chắn rằng mình sẽ vào đại học và có thể học ngành kỹ thuật. Sau đó thì ai biết được? Có lẽ tôi sẽ đi du lịch.

4. Joe

I: Bạn có nghĩ rằng bạn sẽ giàu có trong tương lai?

J: Bạn sẽ chẳng bao giờ biết đa. Kể chả chính tôi cũng nghi ngờ điều đó. Tôi không nghĩ mình sẽ trở thành ông chủ của một công ty hay bất cứ điều gì tương tự. Tôi không quan tâm mình giàu hay không, miễn là tôi hạnh phúc, khỏe mạnh và tất cả bạn bè, gia đình tôi cũng vậy.

5. Paul

I: Bạn có muốn sống đến 100 tuổi không?

P: Ồ có chứ. Nhưng tôi muốn được khỏe mạnh và có người chăm sóc khi tôi già đi. Tôi nghĩ trong tương lai hầu hết mọi người đều sẽ sống đến 100 tuổi.

 

Guide to answer

Mitchell thinks he'll get a good job. 

(Mitchell nghĩ rằng anh ấy sẽ có được một công việc tốt.)

Thông tin: 

M: I work hard so I’m sure I’ll get a good job.

(Tôi làm việc rất chăm chỉ nên chắc chắn rằng tôi sẽ có một công việc tốt.)

1.4. Unit 5 lớp 8 Vocabulary Task 4

USE IT! Work in pairs. Complete the questions with phrases from this page and your own ideas. Then ask and answer the questions. Use the key phrases in your answers.

(Làm việc theo cặp. Hoàn thành các câu hỏi với các cụm từ từ trang này và ý tưởng của riêng bạn. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi. Sử dụng các cụm từ khóa trong câu trả lời của bạn.)

 

Guide to answer

1. What’s the best age to get a boyfriend?

(Độ tuổi tốt nhất để có bạn trai là bao nhiêu?)

⇒ Maybe I’ll get a boyfriend when I am about 18 – 20 years old.

(Có thể tôi sẽ có bạn trai khi tôi tầm 18 – 20 tuổi.)

2. Do you think that you’ll get rich one day? Why (not)?

(Bạn có nghĩ rằng một ngày nào đó bạn sẽ trở nên giàu có? Tại sao (không))?

⇒ Yes, of courses. Hopefully, I’ll get rich one day. Because I am working so hard every day and I believe in a bright future.

(Vâng, tất nhiên. Hy vọng, một ngày nào đó tôi sẽ trở nên giàu có. Bởi vì tôi đang làm việc rất chăm chỉ mỗi ngày và tôi tin vào một tương lai tươi sáng.)

3. What do you want to do when you get old?

(Bạn muốn làm gì khi về già?)

⇒ When I get old, I want to travel around the country.

(Khi tôi già, tôi muốn đi du lịch khắp đất nước.)

4. When do you think you’ll get married?

(Bạn nghĩ khi nào bạn sẽ kết hôn?)

⇒ I might get married when I am about 28 years old.

(Tôi có thể sẽ kết hôn khi tôi khoảng 28 tuổi.)

 

Finished?

Look again at the age groups in exercise 1. Which one do you think is the best age? Why?

(Xem lại các nhóm tuổi trong bài tập 1. Theo bạn lứa tuổi nào là tốt nhất? Tại sao?)

 

Guide to answer

I think that we don’t have a perfect age. Because every age is a part of our life, and an important phase from our growing up until now. However, I think that being 16 – 25 years old can be a great time to explore different aspects of life and find out what we’re really passionate about. It’s also a time when we’re usually more carefree and less constrained.

(Tôi nghĩ rằng chúng ta không có một độ tuổi hoàn hảo. Bởi vì mỗi lứa tuổi đều là một phần cuộc sống của chúng ta, và là một giai đoạn quan trọng từ khi chúng ta lớn lên cho đến bây giờ. Tuy nhiên, tôi nghĩ rằng ở độ tuổi 16 – 25 có thể là khoảng thời gian tuyệt vời để khám phá những khía cạnh khác nhau của cuộc sống và tìm ra điều ta thực sự đam mê. Đó cũng là lúc ta thường vô tư hơn và ít ràng buộc hơn.)

Bài tập minh họa

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Question 1:

A. museum      

B. lantern              

C. impress              

D. desire

Question 2:

A. negative     

B. determine         

C. forbidden             

D. attraction

 

Key (Đáp án)

Question 1: B

Question 2: A

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau:

- bank account: tài khoản ngân hàng

-  degree: bằng cấp

- driving license: bằng lấy xe

- pension: tiền trợ cấp, lương hưu

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 5 - Vocabulary

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 5 - Vocabulary chương trình Tiếng Anh lớp 8 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 5 lớp 8 Chân trời sáng tạo Vocabulary - Từ vựng.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 5 - Vocabulary Tiếng Anh 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF