Để giúp các em tìm hiểu chi tiết về nội dung bài đọc hiểu "Can animals be nice?", HOC247 đã biên soạn và cung cấp lời giải chi tiết của Lesson Comprehesion thuộc Unit 4 How do sloths move? Bài học không những giúp các em ghi nhớ kiến thức thông tin lâu hơn mà còn củng cố và cải thiện kỹ năng đọc hiểu với nhiều dạng bài khác nhau. Chúc các em học tốt!
Tóm tắt bài
1.1. Unit 4 lớp 8 Comprehension Task A
Answer the questions about Can Animals Be Nice?
(Trả lời các câu hỏi về Động vật có thể tử tế được không?)
Guide to answer
1. b
2. c
3. c
4. b
5. c
Giải thích
1. Thông tin “Scientists say that some animals are capable of being nice. Here are some surprising stories about animal behavior.’’
2. Thông tin “People usually walk away when someone is unkind to them. Marc Bekoff, a researcher at the University of Colorado, saw a female red fox do just that.’’
3. Thông tin dựa trên các hành động bảo vệ loài khác của các loài được nhắc đến trong bài
4. Thông tin “An elephant in Kenya needed help because he hurt his trunk and couldn't put food into his mouth. Researcher Kayhan Ostovar watched silently. He saw the hurt elephant show his sore trunk to a healthy elephant.’’
5. Thông tin “One day, Karen Paoilillo, a wildlife expert in Zimbabwe, saw a crocodile trying to eat a monkey. A hippo ran quickly to the crocodile and chased it away’’
Tạm dịch
Động vật có thể tử tế được không?
Các nhà khoa học nói rằng một số loài động vật có khả năng tử tế. Dưới đây là một số câu chuyện đáng ngạc nhiên về hành vi của động vật.
Mọi người thường bỏ đi khi ai đó không tử tế với họ. Marc Bekoff, nhà nghiên cứu tại Đại học Colorado, đã chứng kiến một con cáo đỏ cái làm được điều đó. Cô bỏ đi vì một con cáo đực chơi đùa thô bạo với cô. Sau khi cáo đực cúi đầu xuống, cô lại cho anh một cơ hội nữa. Lần này anh chơi nhẹ nhàng hơn.
Một con voi ở Kenya cần được giúp đỡ vì nó bị đau vòi và không thể đưa thức ăn vào miệng. Nhà nghiên cứu Kayhan Ostovar im lặng quan sát. Anh ta nhìn thấy con voi bị thương đưa cái vòi bị đau của mình cho một con voi khỏe mạnh. Chú voi khỏe mạnh lấy một bụi cây và cẩn thận nhét vào miệng người bạn mới của mình.
Hà mã và cá sấu thường chơi đùa cùng nhau trên sông. Một ngày nọ, Karen Paoilillo, chuyên gia về động vật hoang dã ở Zimbabwe, nhìn thấy một con cá sấu đang cố ăn thịt một con khỉ. Một con hà mã chạy nhanh tới chỗ con cá sấu và đuổi nó đi. Paoilillo cho biết hà mã đôi khi bảo vệ các động vật khác khỏi cá sấu.
1.2. Unit 4 lớp 8 Comprehension Task B
Identify which statements are causes and which are effects. Circle C for Cause or E for Effect.
(Xác định những phát biểu nào là nguyên nhân và phát biểu nào là kết quả. Khoanh tròn C cho Nguyên nhân hoặc E cho Kết quả)
Guide to answer
Cause:
- The female fox walked away.
- The elephant hurt his trunk.
- The crocodile tried to eat a monkey.
Effect:
- The male fox played roughly.
- The healthy elephant fed the hurt elephant.
- The hippo attacked the crocodile.
Giải thích
Căn cứ vào mối quan hệ nguyên nhân - kết quả của các cặp câu
- Con cái bỏ đi nên con đực mới trở nên thô bạo hơn
- Con voi này bị thương nên đã được con voi khác giúp đỡ
- Con cá sấu tấn công con khỉ, hà mã tấn công cá sấu để bảo vệ khỉ
Tạm dịch
Nguyên nhân:
- Con cáo cái bỏ đi.
- Con voi bị đau vòi.
- Cá sấu cố ăn thịt một con khỉ.
Kết quả:
- Cáo đực chơi thô bạo.
- Con voi khỏe mạnh đã cho con voi bị thương ăn.
- Hà mã tấn công cá sấu.
1.3. Unit 4 lớp 8 Comprehension Task C
Work with a partner. Which animal from the article do you think was the nicest? Why? Can animals be unkind? Can you think of an example?
(Làm việc cùng bạn bè. Bạn nghĩ con vật nào trong bài viết là tốt bụng nhất? Tại sao? Động vật có thể không tử tế? Bạn có thể nghĩ ra một ví dụ không?)
Guide to answer
- I think hippo was the nicest animal.
- The hippo tried to protect monkey. It attacked the crocodile because the crocodile tried to eat a monkey.
- I don't think that animals be unkind.
- If we treated them with a rudely behave, it would treat us like the way we did.
Giải thích
Dựa vào các câu trúc sau để thành lập câu:
S + think + …: ai đó nghĩ gì
try + to V: cố gắng làm gì
Câu điều kiện loại 2: If + S + V(QKĐ) + O, S + would + Vnguyên thể + O
Tạm dịch
Tôi nghĩ hà mã là loài động vật đẹp nhất.
Hà mã cố gắng bảo vệ khỉ. Nó tấn công con cá sấu vì nó cố ăn thịt một con khỉ.
Tôi không nghĩ rằng động vật không tử tế.
Nếu chúng ta đối xử với họ một cách thô lỗ, họ sẽ đối xử với chúng ta như cách chúng ta đã làm.
Bài tập minh họa
Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
Bowing is nothing less than an art form in Japan, respect pounded into children’s heads from the moment they enter school. For tourists, a simple inclination of the head or an attempt at a bow at the waist will usually suffice. The duration and inclination of the bow is proportionate to the elevation of the person you’re addressing. For example, a friend might get a lightning-fast 30-degree bow; an office superior might get a slow, extended, 70-degree bow. It’s all about position and circumstance.
There is no tipping in any situation in Japan — cabs, restaurants, personal care. To tip someone is actually a little insulting; the services you’ve asked for are covered by the price given, so why pay more? If you are in a large area like Tokyo and can’t speak any Japanese, a waiter or waitress might take the extra money you happen to leave rather than force themselves to deal with the awkward situation of explaining the concept of no tipping in broken English.
Question 1: Japanese children are taught to bow from little age.
A. True B. False
Question 2: The duration and inclination of a bow doesn’t depend on who you greet.
A. True B. False
Question 3: A lightning-fast 30-degree bow is used for friends.
A. True B. False
Question 4: You need to tip when using cabs, restaurants, healthcare in Japan.
A. True B. False
Question 5: Japanese find tipping a little insulting.
A. True B. False
Key (Đáp án)
1. A
2. B
3. A
4. B
5. A
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng như sau:
- capable of: có khả năng
- trunk: đau nhức
- bush: bụi cây
- hang out: hang out
- crocodile: cá sấu
- chase away: đuổi đi
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 4 - Comprehension
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 4 - Comprehension chương trình Tiếng Anh lớp 8 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 4 lớp 8 Cánh diều Comprehension – Đọc hiểu.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 4 - Comprehension Tiếng Anh 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247