Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 5863
Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol/l của dung dịch A là:
- A. 0,05M
- B. 0,01M
- C. 0,1M
- D. 1M
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 5865
Hoà tan hết 10 gam NaCl vào 40g H2O. Nồng độ % của dung dịch thu được là: (cho rằng nước bay hơi không đáng kể).
- A. 5%
- B. 10%
- C. 15%
- D. 20%
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 5866
Hòa tan 20 gam đường vào nước được dung dịch nước muối có nồng độ là 20%. Khối lượng dung dịch nước đường thu được và khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là?
- A. 200 gam và 180 gam
- B. 200 gam và 160 gam
- C. 100 gam và 80 gam
- D. 100 gam và 60 gam
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 5868
Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH, người ta làm thế nào?
- A. Tính số gam NaOH có trong 100g dung dịch
- B. Tính số gam NaOH có trong 1 lít dung dịch
- C. Tính số gam NaOH có trong 1000g dung dịch
- D. Tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 116115
Số mol trong 400 ml NaOH 6M là
- A. 1,2 mol
- B. 2,4 mol
-
C.
1,5 mol
- D. 4 mol
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 116118
Hòa tan CuSO4 40% trong 90 g dung dịch. Số mol cần tìm là
- A. 0,225 mol
- B. 0,22 mol
- C. 0,25 mol
- D. 0,252 mol
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 116122
Tính nồng độ mol của 456 ml Na2CO3 10,6 gam
- A. 0,32 M
- B. 0,129 M
- C. 0,2 M
- D. 0,219 M
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 116123
Dung dich HCl 25% (D = 1,198 g/ml). Tính CM
- A. 8M
- B. 8,2M
- C. 7,9M
- D. 6,5M
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 116125
Dung dich NaOH 4M (D = 1,43 g/ml). Tính C%
- A. 11%
- B. 12,2%
- C. 11,19%
- D. 11,179%
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 116126
Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần chop ha chế dung dịch
- A. 250 gam
- B. 450 gam
- C. 50 gam
- D. 500 gam