Câu hỏi (22 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 84560
Hợp chất nào sau đây là bazơ:
- A. Đồng(II) nitrat
- B. Kali clorua
- C. Canxi hiđroxit
- D. Sắt(II) sunfat
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 84561
Các câu sau, câu nào đúng khi định nghĩa dung dịch:
- A. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của hai chất lỏng
- B. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi
- C. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất rắn và chất lỏng
- D. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất khí và chất lỏng
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 84562
Hoà tan 12g SO3 vào nước để được 100ml dung dịch.Nồng độ của dung dịch H2SO4 thu được là:
- A. 1,6M
- B. 1,7M
- C. 1,5M
- D. 1,4M
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 84563
Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm muối:
- A. CaSO4; HCl; MgCO3
- B. MgCl; Na2SO4; KNO3
- C. H2O; Na3PO4; KOH
- D. Na2CO3; H2SO4; Ba(OH)2
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 84564
Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm axit:
- A. H3PO4; HNO3
- B. CaO; H2SO4
- C. HCl; NaOH
- D. SO2; KOH
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 84565
Đốt cháy pirit sắt FeS2 trong khí oxi, phản ứng xảy ra theo phương trình FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2. Sau khi cân bằng hệ số của các chất là phương án nào sau đây:
- A. 4, 10, 3, 7
- B. 4, 11, 2, 8
- C. 2, 3, 2, 4
- D. 4, 12, 2, 6
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 84566
Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế:
- A. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 +H2O
- B. Zn + CuSO4 → ZnSO4 +Cu
- C. Mg +2HCl → MgCl2 +H2
- D. CuO + H2 → Cu + H2O
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 84567
Nồng độ mol của dung dịch cho biết:
- A. Số gam chất tan trong 1 lít dung dịch
- B. Số gam chất tan trong 1 lít dung môi
- C. Số mol chất tan trong 1 lít dung dịch
- D. Số mol chất tan trong 1 lít dung môi
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 84568
Ở 200C, độ tan của dung dịch muối ăn là 36g. Nồng độ % của dung dịch muối ăn bão hoà ở 200C là:
- A. 22,32%
- B. 26,4%
- C. 25,47%
- D. 25%
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 84569
Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết:
- A. Số gam chất tan có trong 100g dung dịch
- B. Số gam chất tan có trong 100g dung dịch bão hoà
- C. Số gam chất tan có trong 100g nước
- D. Số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 84570
Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng:
- A. Gốc photphat PO4 hoá trị II
- B. Nhóm hiđroxit OH hoá trị I
- C. Gốc sunfat SO4 hoá trị I
- D. Gốc Nitrat NO3 hoá trị III
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 84571
Ở 200C hoà tan 40g KNO3 vào trong 95g nước thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 200C là:
- A. 44,2g
- B. 43,5g
- C. 42,1g
- D. 40,1g
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 84572
Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào:
- A. Không thay đổi
- B. Tăng
- C. Giảm
- D. Có thể tăng hoặc giảm
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 84573
Trong số các chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào làm quì tím hoá đỏ:
- A. HCl
- B. NaOH
- C. Cu
- D. H2O
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 84574
Trộn 2 lít dung dịch HCl 4M vào 1 lít dung dịch HCl 0,5M. Nồng độ mol của dung dịch mới là:
- A. 2,83M
- B. 2,82M
- C. Kết quả khác
- D. 2,81M
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 84575
Thể tích khí hiđro thoát ra (đktc) khi cho 9,8g kẽm tác dụng với 9,8g Axit sunfuric là:
- A. 2,24 lít
- B. 44,8 lít
- C. 4,48 lít
- D. 22,4 lít
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 84576
Hoà tan 124g Na2O vào 876ml nước, phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
- A. 17%
- B. 16%
- C. 18%
- D. 19%
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 84577
Sự oxi hoá chậm là:
- A. Sự oxi hoá toả nhiệt mà không phát sáng
- B. Sự oxi hoá mà không toả nhiệt
- C. Sự oxi hoá mà không phát sáng
- D. Sự tự bốc cháy
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 84578
Cho 6,5g Zn tác dụng với dung dịch có chứa 12g HCl. Thể tích khí H2( đktc) thu được là:
- A. 1,12lít
- B. 2,42 lít
- C. 3,36 lít
- D. 2,24 lít
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 84579
Tất cả các kim loại trong dãy nào sau đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường:
- A. Fe, Zn, Li, Sn
- B. Cu, Pb, Rb, Ag
- C. K, Na, Ca, Ba
- D. Al, Hg, Cs, Sr
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 84580
Hoàn thành và cân bằng phương trình hóa học sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào (ghi điều kiện phản ứng, nếu có)?
1) Fe2O3 + H2 → ?+?
2) ? + H2O → H3PO4
3) Na + H2O → ?+?
4) P + O2 → ?
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 84581
a, PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b, mHCl = 9,125 gam
nHCl = 0,25 mol
mFe = 0,125.56 = 7 gam
VH2 = 0,25.22,4 = 5,61 lít
c, mFeCl2 = 0,25.127 = 31,75 gam
mdd sau phản ứng = mFe + mHCl - mH2 = 7 + 182,5 - 0,25.2 = 189 gam
C% FeCl2 = 16,789%
Cho sắt tác dụng vừa đủ với 182,5 gam dung dịch HCl 5% đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc?
a.Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng sắt đã phản ứng và tính V?
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được?