Câu hỏi (25 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 96692
Về mục tiêu đối ngoại của Việt Nam, từ năm 1945 khi Nhà nước dân chủ nhân dân ra đời. Trong điều kiện trực tiếp lãnh đạo chính quyền, Đảng đã hoạch định đường lối đối ngoại với nội dung?
- A. “Đưa nước nhà đến sự độc lập thống nhất”
- B. “Đưa nước nhà giành được độc lập, tự do”
- C. “Đưa nước nhà đến sự độc lập hoàn toàn và vĩnh viễn”
- D. “ Đưa nước nhà đến sự độc lập”
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 96693
Về nguyên tắc đối ngoại của Việt Nam, từ năm 1945 khi Nhà nước dân chủ nhân dân ra đời. Trong điều kiện trực tiếp lãnh đạo chính quyền, Đảng đã hoạch định đường lối đối ngoại với nội dung?
- A. lấy nguyên tắc Liên Hiệp Quốc làm nền tảng
- B. Lấy nguyên tắc Độc lập tự do làm nền tảng
- C. Lấy nguyên tác hiến chương Thái Bình Dương làm nền tảng
- D. Lấy nguyên tắc hiến chương Đại Tây Dương làm nền tảng
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 96694
Về phương châm đối ngoại của Việt Nam, Từ năm1945 khi Nhà nước dân chủ nhân dân ra đời. Trong điều kiện trực tiếp lãnh đạo chính quyền, Đảng đã hoạch định đường lối đối ngoại với nội dung?
- A. Độc lập, tự do
- B. Tự lực cánh sinh
- C. Độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường
- D. Tự lực, tự cường
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 96695
Sau thắng lợi năm 1975, Đảng ta nhận định: hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa đã và đang lớn mạnh không ngừng, phong trào độc lập dân tộc và phong trào… đang trên đà phát triển mãnh liệt. Chọn đáp án đúng điền vào ô trống?
- A. Cách mạng của giai cấp công nhân
- B. Đấu tranh giải phóng dân tộc
- C. Đấu tranh giành chính quyền
- D. Bình dân học vụ
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 96696
Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12-1976), Đảng ta đã xác định nhiệm vụ đối ngoại là?
- A. “Ra sức tranh thủ những điều kiện quốc tế thuận lợi để nhanh chóng hàn gắn những vết thương chiến tranh, xây dựng CSVC của CNXH ở nước ta”.
- B. Khôi phục và phát triển kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật
- C. Củng cố quốc phòng, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội ở nước ta
- D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 96697
Từ năm 1975 đến 1977 nước ta đã thiết lập thêm quan hệ ngoại giao với bao nhiêu nước?
- A. 21 nước
- B. 23 nước
- C. 22 nước
- D. 26 nước
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 96698
“Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước trong cộng đồng thế giới, phấn đấu vì hoà bình độc lập và phát triển’’ được khẳng định ở Đại hội nào?
- A. Lần thứ VI
- B. Lần thứ IV
- C. Lần thứ V
- D. Lần thứ VII (6/1991)
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 96699
Quan hệ với các nước, Đảng ta tiếp tục nhấn mạnh: đoàn kết và hợp tác toàn diện với Liên xô là nguyên tắc, là chiến lược và luôn luôn là hòn đá tảng trong chính sách đối ngoại của Việt Nam trong?
- A. 5 năm trước đổi mới
- B. 10 năm trước đổi mới
- C. 9 năm trước đổi mới
- D. 10 năm sau đổi mới
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 96700
Việt Nam tiếp nhận ghế thành viên tại Liên hiệp quốc ngày?
- A. 20/9/1977
- B. 23/9/1976
- C. 21/9/1976
- D. 15/9/1976
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 96701
Ngày 31/11/1978 là ngày?
- A. Các nước ASEAN kí hiệp ước Bali
- B. Việt Nam tiếp nhận ghế thành viên chính thức Qũy tiền tệ quốc tế
- C. Việt Nam ra nhập ngân hàng phát triển Châu Á
- D. Việt Nam ký hiệp ước hữu nghị và hợp tác toàn diện với Liên xô
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 96702
Khó khăn của nước ta trước thời kì đổi mới:. hai cuộc chiến tranh biên giới đã làm suy giảm tiềm lực của đất nước; Sự phá hoại của các thế lực thù địch; Khó khăn về kinh tế do nóng vội, tư tưởng chủ quan. Đại hội lần thứ V của Đảng đã nhận định?
- A. Nước ta cần tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội
- B. Nước ta chưa có bao giờ thuận lợi như ở giai đoạn này
- C. Nước ta đang ở trong tình thế vừa có hòa bình, vừa phải đương đầu với một kiểu chiến tranh phá hoại nhiều mặt
- D. Nước ta đang ở trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 96703
Hơn 20 năm thực hiện đường lối mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế nước ta đạt được kết quả?
- A. Phá thế bị bao vây cấm vận của các thế lực thù địch
- B. Gỉaiquyết hòa bình các vấn đề biên giới, lãnh thổ
- C. Mở rộng quan hệ đối ngoại theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa
- D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 96704
Đại hội Đảng lần thứ VI đã chỉ ra nguyên nhân cơ bản của những hạn chế về đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975-1986?
- A. Bệnh chủ quan, say ngủ trong chiến thắng
- B. Lối suy nghĩ và hành động quá đơn giản
- C. Nóng vội, chưa nắm bắt xu thế chuyển từ đối đầu sang hòa hoãn. Và chạy đua kinh tế trên thế giới
- D. Bệnh chủ quan, duy ý chí, lối suy nghĩ và hành động giản đơn, nóng vội, chạy theo nguyện vọng chủ quan
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 96705
Ngày 11/1/2007 Việt Nam đã được kết nạp làm thành viên thứ mấy của tổ chức thương mại thế giới (WTO)?
- A. 110
- B. 200
- C. 150
- D. 145
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 96706
Nước ta bị bao vây, cấm vận về kinh tế, cô lập về chính trị khi nào?
- A. Cuối thập kỉ 60
- B. Cuối thập kỉ 70
- C. Đầu thập kỉ 60
- D. Đầu thập kỉ 70
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 96707
Đại hội VII đã đổi mới chính sách đối ngoại với các đối tác cụ thể?
- A. Từng bước mở rộng hợp tác Việt -Trung
- B. Thúc đẩy quá trình bình thường hoá quan hệ Việt Nam- Hoa Kỳ
- C. Phát triển hữu nghị với các nước ở Đông Nam Á và Châu Á
- D. Cả 3 đều đúng
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 96708
Ban Chấp hành Trung ương khoá IX (5-1-2004)nhấn mạnh yêu cầu chuẩn bị tốt các điều kiện trong nước để sớm gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) tại hội nghị nào ?
- A. Hội nghị 8
- B. Hội nghị 9
- C. Hội nghị 10
- D. Hội nghị 11
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 96709
Đại hội lần thứ X, Đảng đã có chủ trương?
- A. Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
- B. Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế
- C. Tích cực hòa nhập kinh tế quốc tế
- D. Chủ động quan hệ với các các quốc gia trên thế giới
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 96710
Mục tiêu đối ngoại của nước ta là gì?
- A. Nhằm phát triển đất nước trên mọi lĩnh vực
- B. Nâng cao vị thế trong quan hệ ngoại giao khu vực và quốc tế
- C. Thúc đẩy kinh tế trong nước phát triển
- D. Tất cả đều đúng
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 96711
Một số chủ trương và chính sách lớn về mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế?
- A. Đưa các quan hệ quốc tế đã được thiết lập đi vào chiều sâu, ổn định, bền vững
- B. Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình phù hợp
- C. Bổ sung và hoàn thiện hệ thống pháp luật và thể chế kinh tế phù hợp với các nguyên tắc, quy định của WTO
- D. Cả 3 đều đúng
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 96712
Đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế thời kì đổi mới bộc lộ những hạn chế?
- A. Còn lúng túng, bị động, chưa xây dựng quan hệ lợi ích đan xen
- B. Chưa hình thành được kế hoạch tổng thể và dài hạn về hội nhập kinh tế quốc tế
- C. Đội ngũ cán bộ lĩnh vực đối ngoại nhìn chung chưa đáp ứng được nhu cầu cả về số lượng và chất lượng.
- D. Cả 3 đều đúng
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 96713
Quá trình thực hiện đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế từ năm 1986 đến 2008 có ý nghĩa rất quan trọng?
- A. Góp phần đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế- xã hội, nền kinh tế Việt Nam có bước phát triển mới
- B. Nền kinh tế của Việt Nam được được Liên Hiệp Quốc xếp hạng xuất sắc trên thương trường và chính trường quốc tế
- C. Đã đưa đất nước ra khỏi nước kém phát triển
- D. Lần đầu tiên, GDP của Việt Nam tăng trưởng nhanh nhất châu á
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 96715
Cơ hội của ta trong việc mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế?
- A. Nâng cao uy tín và vị thế của nước ta trên trường quốc tế, tạo tiền đề cho quan hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế
- B. Mở rộng hoạt động đối ngoại, hợp tác phát triển kinh tế
- C. Cả hai câu trên đúng
- D. Cả hai câu trên sai
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 96717
Trong các giai đoạn hình thành phát triển đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế thời kì đổi mới, «bổ sung và hoàn chỉnh đường lối đối ngoại theo phương châm chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế” thuộc giai đoạn nào?
- A. Giai đoạn 1996- 2008
- B. Giai đoạn 1986- 1996
- C. Giai đoạn 2000-2008
- D. Giai đoạn 1990- 1996
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 96719
Mục tiêu đối ngoại của việc mở rộng đối ngoại và hội nhập kinh tế quốc tế trong thời kì đổi mới là?
- A. Làm giảm nguồn lực đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước
- B. Phát huy vai tròlàm chu tập thể của nhân dân lao động
- C. Kết hợp nội lực với các nguồn lực bên ngoài tạo thành nguồn lực tổng hợp để đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá; thực hiện dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
- D. Đầu tư nước ngoài chiếm tỷ trọng 90% trong nền kinh tế quốc dân