Câu hỏi (32 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 96308
Những khó khăn cơ bản của nước ta sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là?
- A. Nạn đói, dốt rất nặng nề, nguy cơ bị thực dân Pháp xâm lược
- B. Ngân quỹ quốc gia trống rỗng;hai triệu người dân Bắc kỳ bị chết đói
- C. Nguy cơ bị xâm lược từ các thế lực bên ngoài.
- D. Nạn đói, dốt rất nặng nề;ngân quỹ quốc gia trống rỗng;nguy cơ bị xâm lược từ các thế lực bên ngoài
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 96309
Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 nước ta có những thuận lợi và khó khăn nhất định. Để giải quyết những vấn đề đó Đảng ta đã đưa ra chỉ thị gì?
- A. Kháng chiến kiến quốc.
- B. Chống giặc ngoại xâm.
- C. Đánh đổ thực dân Pháp và tay sai.
- D. Công việc khẩn bây giờ.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 96310
Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc được Ban Chấp hành Trung ương Đảng đưa ra vào thời gian nào?
- A. 22/12/1945
- B. 24/12/1945
- C. 22/11/1945
- D. 25/11/1945
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 96311
Kẻ thù chính được xác định trong chỉ thị Kháng chiến kiến quốc là?
- A. Quân đội Anh.
- B. Quân đội Tưởng Giới Thạch.
- C. Quân đội Pháp xâm lược.
- D. Quân đội Mỹ.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 96312
Hiệp ước nào đã được ký kết giữa Pháp và Tưởng khiến Đảng ta chuyển từ việc hòa hoãn với Tưởng sang hòa hoãn với Pháp?
- A. Tạm ước.
- B. Hiệp định sơ bộ.
- C. Hiệp ước Trùng Khánh (28/2). Hoa - Pháp
- D. Hiệp định Giơnevơ.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 96313
Sau khi ban thường vụ Trung ương Đảng cử người đi đàm phán với thực dân pháp nhưng không thành công. Đảng ta đã quyết định?
- A. Tiếp tục nhân nhượng và thương lượng với thực dân Pháp.
- B. Đưa ra điều kiện có lợi với thực dân Pháp để có thêm thời gian chuẩn bị lực lượng.
- C. Đàm phán thêm nếu không được sẽ tấn công.
- D. Quyết tâm phát động cuộc kháng chiến trong toàn quốc và chủ động tiến công.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 96314
Thực hiện đường lối kháng chiến được đề ra trong những năm 1947-1950 Đảng đã tập trung chỉ đạo cuộc chiến đấu là?
- A. Giam chân địch trong những khu đô thị lớn và củng cố các vùng tự do lớn, đánh bại cuộc hành quân của địch lên Việt Bắc, lãnh đạo xây dựng lực lượng hậu phương; chống phá thủ đoạn “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh, dùng người Việt đánh người Việt” của Pháp; chủ trương thiết lậpquan hệ ngoại giao với các nước XHCN
- B. Chống âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp và dùng người Việt đánh người Việt.
- C. Thực hiện vũ trang nhân dân
- D. Chống chiến tranh phá hoại nhiều mặt của thực dân Pháp, xây dưng vững chắc thành trì của CNXH
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 96315
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (tháng 2 - 1951) diễn ra ở đâu?
- A. Cao Bằng
- B. Hà Nội
- C. Tỉnh Tuyên Quang
- D. Xã Vinh Quang
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 96316
Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng Cộng Sản Đông Dương(2-1951) đã đưa ra quyết định?
- A. Đảng ra hoạt động công khai lấy tên là Đảng Lao Động Việt Nam.
- B. Đảng ra hoạt động công khai và lấy tên là Đảng Cộng Sản Việt Nam.
- C. Đảng ra hoạt động công khai lấy tên là Đảng Cộng Sản Đông Dương.
- D. Đảng tiếp tục hoạt động bí mật chờ thời cơ để ra hoạt động công khai.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 96317
Đối tượng cách mạng chính của Đảng trong Chính cương của Đảng Lao Động Việt Nam là?
- A. Địa chủ phong kiến, và Phong kiến phản động.
- B. Thực dân Pháp và bọn can thiệp Mỹ.
- C. Chủ nghĩa đế quốc xâm lược mà cụ thể là đế quốc Pháp và bọn can thiệp Mỹ.
- D. Phong kiến phản động và đế quốc Pháp.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 96318
Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng được nêu trong Chính cương của Đảng Lao Động Việt Nam là?
- A. Đánh đuổi đế quốc xâm lược và bè lũ tay sai để dành độc lâp, tự do cho dân tộc.
- B. Xóa bỏ di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho dân cày có ruộng.
- C. Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gầy cơ sở cho chủ nghĩa xã hội.
- D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 96319
Chủ trương của Đảng trong hội nghị Trung ương Đảng lần thứ nhất (3-1951) là?
- A. Tăng cường công tác chỉ đạo chiến tranh bằng cách củng cố và gia cường bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích, gia cường lãnh đạo kinh tế tài chính… Củng cố Đảng về tư tưởng, chính trịvà tổ chức.
- B. Ra sức tiêu diệt sinh lực địch giành ưu thế quân sự.
- C. Ra sức phá âm mưu thâm độc: dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
- D. Củng cố phát triển kháng chiến toàn quốc, toàn dân, và phát triển đoàn kết.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 96320
Bị thua trong chiến dịch nào dưới đây khiến cho thực dân Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán để thương lượng với ta tại hiệp định Giơnevơ (Thụy Sỹ) ?
- A. Chiến dịch Biên Giới.
- B. Chiến dịch Việt Bắc.
- C. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
- D. Cả 3 đáp án trên.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 96321
Phái đoàn của ta tham dự hội nghị Giơnevơ do ai làm trưởng đoàn?
- A. Phạm Văn Đồng.
- B. Võ Nguyên Giáp.
- C. Trường Chinh.
- D. Hồ Chí Minh.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 96322
Sau tháng 7 năm 1954 cách mạng Việt Nam có những thuận lợi mới nào?
- A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa tiếp tục lớn mạnh cả về kinh tế, quân sự, khoa học kĩ thuật.
- B. Phong trào giải phóng dân tộc tiếp tục phát triển ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh.
- C. Miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng là căn cứ địa chung của cả nước.
- D. Cả 3 câu trên đều đúng.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 96323
Sau tháng 7 năm 1954 cách mạng Việt Nam có những khó khăn gì?
- A. Đất nước ta bị chia làm hai miền, kinh tế miền Bắc nghèo nàn, lạc hậu và miền Nam trờ thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ.
- B. Xuất hiện sự bất đồng giữa các nước.
- C. Tình hình thế giới ngày càng căng go và phức tạp, thế giới đi vào thời kì chiến tranh nóng.
- D. Cách mạng trong nước ngày càng khó khăn với tiềm lực kinh tế và quân sự hùng mạnh của Mỹ.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 96324
Nghị quyết Bộ Chính trị “tình hình mới, nhiệm vụ mới và chính sách của Đảng” vào tháng 9-1954 đã chỉ ra cách mạng Việt Nam bước vào một giai đoạn mới là: “..., Nước nhà tạm chia làm hai miền, từ nông thôn chuyển vào thành thị, từ phân tán chuyển đến tập trung”. Điền vào chỗ trống:
- A. Từ củng cố chuyển sang xây dựng.
- B. Từ chiến tranh chuyển sang hòa bình.
- C. Từ phòng thủ chuyển sang phản công.
- D. Từ đấu tranh chuyển sang phòng thủ.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 96325
Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam ở miền Nam là gì?
- A. Giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc và phong kiến.
- B. Thực hiện độc lập dân tộc và người cày có ruộng.
- C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam.
- D. Tất cả các phương án trên.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 96326
Đại hội lần thứ ba của Đảng họp tại thủ đô Hà Nội diễn ra vào thời gian nào?
- A. Từ ngày 05 đến ngày 10/09/1960
- B. Từ ngày 06 đến ngày 11/09/1960
- C. Từ ngày 07 đến ngày 12/09/1960
- D. Từ ngày 08 đến ngày 13/09/1960
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 96327
Mối quan hệ cách mạng ở hai miền Nam Bắc: Do cùng thực hiên một mục tiêu chung, nên hai nhiệm vụ chiến lược ấy như thế nào?
- A. Có quan hệ gắn bó với nhau
- B. Có mối quan hệ gắn bó và mật thiết với nhau.
- C. Có quan hệ mật thiết với nhau và có tác dụng thúc đẩy lẫn nhau.
- D. Có mối quan hệ tác động lẫn nhau.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 96328
Vai trò và nhiệm vụ cách mạng ở miền Bắc?
- A. Đẩy mạnh cách mạng chủ nghĩa xã hội và xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ, giàu mạnh và giữ vai trò quyết định trực tiếp.
- B. Xây dựng và bảo vệ căn cứ địa của cả nước, hậu thuẫn cho cách mạng miền
- C. Nam, chuẩn bị cho cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội sau này nên giữ vai trò quyết định nhất.
- D. Hậu thuẫn miền Nam nhanh chống giành thắng lợi và thống nhất đất nước, giữ vai trò quyết định trực tiếp.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 96329
Vai trò của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam?
- A. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước
- B. Có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất nước nhà.
- C. Có vai trò quyết định đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ, thống nhất nước nhà.
- D. Có vai trò quyết định chủ yếu đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất nước nhà.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 96330
Đặt trong bối cảnh Việt Nam và quốc tế trong giai đoạn 1960 đường lối cách mạng Việt Nam đã thể hiện tinh thần gì của Đảng ta?
- A. Độc lập, tự do và tự chủ.
- B. Tự do, tự chủ và sáng tạo.
- C. Độc lập, tự do và sáng tạo.
- D. Độc lập, tự chủ và sáng tạo.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 96331
Cuộc rải thảm bom 12 ngày đêm bằng pháo đài bay B.52 tại Hà Nội, Hải Phòng và một số địa phương khác của đế quốc Mỹ diễn ra vào thời gian nào?
- A. Từ ngày 18 đến 30/12/1972
- B. Từ ngày 19 đến 31/12/1972
- C. Từ ngày 18 đến 30/12/1971
- D. Từ ngày 19 đến 31/12/1971
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 96332
Khẩu hiệu chung của nhân dân cả nước trong giai đoạn 1965-1975 là gì?
- A. Quyết tâm đánh giặc Mỹ xâm lược
- B. Kiên quyết đánh tan chiến tranh xâm lược của Mỹ
- C. Thực hiện kháng chiến lâu dài
- D. “Tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 96333
Nhiệm vụ cuộc đấu tranh miền Nam và miền Bắc trong giai đoạn 1965- 1975 là gì?
- A. Miền Nam là tiền tuyến lớn, miền Bắc là hậu phương lớn
- B. Miền Nam là chiến trường, miền Bắc là chiến khu
- C. Miền Nam là tiền tuyến, miền Bắc là hậu phương
- D. Miền Nam là chiến trường, miền Bắc là hậu phương
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 96334
Tư tưởng và phương châm đấu tranh ở miền Nam trong giai đoạn 1965 -1975 là gì?
- A. Tập trung lực lượng của cải hai miền để mở cuộc tiến công lớn.
- B. Kiên trì phương châm kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, triệt để thực hiện ba mũi giáp công, đánh địch trên cả ba vùng chiến lược. Trong giai đoạn này, đấu tranh quân sự có tá dụng quyết định trực tiếp và giữ vị trí ngày càng quan trọng.
- C. Tiếp tục và đẩy mạnh cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh cục bộ của Mỹ ở miền Nam.
- D. Tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 96335
Nước ta chiến đấu chống đế quốc Mỹ trong bao nhiêu năm?
- A. 18 năm
- B. 20 năm
- C. 21 năm
- D. 22 năm
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 96336
Ở miền Nam, quân dân ta đã đánh bại cuộc chiến tranh nào của Mỹ trong giai đoạn 1954-1960?
- A. Chiến tranh cục bộ
- B. Chiến tranh xâm lược
- C. Chiến tranh đơn phương. Dưới đời Tổng thống Aixenhao.
- D. Chiến tranh đặc biệt
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 96337
Đế quốc Mỹ phải chấp nhận cuộc đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Pari vào thời gian nào?
- A. Tháng 01/1969
- B. Tháng 02/1969
- C. Tháng 03/1969
- D. Tháng 04/1969
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 96338
“Ba mũi giáp công” trong đường lối của Đảng giai đoạn 1965 - 1975 là gì?
- A. Đồng bằng, trung du, miền núi
- B. Công nhân, nông dân, thợ thủ công
- C. Kinh tế, chính trị, xã hội
- D. Quân sự, chính trị, binh vận
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 96339
Tổng thống Níchxơn tiếp tục cuộc chiến tranh ở miền Nam bằng chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh". Đây là một chính sách rất thâm độc của Mỹ nhằm?
- A. Đánh nhanh, thắng nhanh.
- B. Dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam.
- C. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
- D. Tất cả đều sai.