Giải Câu hỏi 9 trang 9 SGK Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo
Quan sát Hình 1.6, hãy chỉ ra hóa chất ở thể rắn, lỏng và khí.
Hướng dẫn giải chi tiết Câu hỏi 9 trang 9
Phương pháp giải
Dựa vào các nguyên tắc an toàn trong sử dụng dụng cụ thí nghiệm để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết
- Hóa chất ở thể rắn: kẽm (zinc, Zn); lưu huỳnh (sulfur, S); calcium carbonate (CaCO3).
- Hóa chất ở thể lỏng: dung dịch copper(II) sulfate (CuSO4); dung dịch bromine (Br2).
- Hóa chất ở thể khí: oxygen (O2).
-- Mod Khoa học tự nhiên 8 HỌC247
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.
Bài tập SGK khác
Giải Câu hỏi 8 trang 8 SGK Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo – CTST
Vận dụng trang 8 SGK Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo – CTST
Giải Câu hỏi 10 trang 9 SGK Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo – CTST
Giải Câu hỏi 11 trang 12 SGK Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo – CTST
Luyện tập trang 10 SGK Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo – CTST
Vận dụng trang 10 SGK Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo – CTST
Giải Câu hỏi 12 trang 11 SGK Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo – CTST
Giải Câu hỏi 13 trang 11 SGK Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo – CTST
Giải Câu hỏi 14 trang 11 SGK Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo – CTST
Giải Câu hỏi 15 trang 12 SGK Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo – CTST
Giải Câu hỏi 16 trang 12 SGK Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo – CTST
Giải Câu hỏi 17 trang 13 SGK Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo – CTST
Giải Câu hỏi 18 trang 13 SGK Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo – CTST
Giải Câu hỏi 19 trang 13 SGK Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo – CTST
Giải Câu hỏi 20 trang 14 SGK Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo – CTST
Vận dụng trang 14 SGK Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo – CTST
Giải Câu hỏi 21 trang 15 SGK Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo – CTST
Vận dụng trang 15 SGK Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo – CTST