Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 251288
Tại sao khí hiđro có ứng dụng để hàn cắt kim loại?
- A. Vì khí hiđro có thể cháy được trong khí oxi.
- B. Vì khí hiđro khi cháy trong khí oxi tỏa nhiều nhiệt.
- C. Vì khí hiđro có thể tác dụng với kim loại.
- D. Vì khí hiđro khử được một số oxit kim loại.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 251289
Vì sao bóng được bơm khí hiđro có thể bay lên cao được?
- A. Vì hiđro là chất khí ở nhiệt độ thường.
- B. Vì hiđro là chất khí nhẹ nhất, nhẹ hơn rất nhiều so với không khí
- C. Vì khí hiđro không tác dụng với các khí có trong không khí.
- D. Vì khí hiđro có khối lượng nhỏ.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 251290
Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại R (có hoá trị II) cần vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại R là:
- A. Cu
- B. Mg
- C. Fe
- D. Zn
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 251291
Đốt cháy 2,8 lít H2 (đktc) sinh ra H2O. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
- A. 1,4 lít
- B. 2,8 lít
- C. 3,4 lít
- D. 2,1 lít
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 251292
Tính thể tích hiđro (đktc) để điều chế 5,6 (g) Fe từ FeO?
- A. 2,24 lít
- B. 3,36 lít
- C. 6,72 lít
- D. 4,48 lít
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 251293
Có 11,2 lít (đktc) khí thoát ra khi cho 56g sắt tác dụng với một lượng axit clohiđric. Số mol axit clohiđric cần thêm tiếp đủ để hoà tan hết lượng sắt là:
- A. 0,25 mol
- B. 0,5 mol
- C. 0,75 mol
- D. 0,8 mol
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 251294
Khử 48g đồng (II) oxit bằng khí hiđro cho 36,48g đồng. Hiệu suất của phản ứng là:
- A. 85%
- B. 90%
- C. 95%
- D. 100%
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 251295
Người ta điều chế 24g đồng bằng cách dùng H2 khử CuO. Khối lượng CuO bị khử là:
- A. 15 gam
- B. 45 gam
- C. 30 gam
- D. 60 gam
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 251296
Cho khí H2 tác dụng với Fe2O3 đun nóng thu được 11,2g Fe. Thể tích khí H2(đktc) đã tham gia phản ứng là
- A. 6,72 lít
- B. 4,48 lít
- C. 3,36 lít
- D. 2,24 lít
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 251297
Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là
- A. 11,7 gam
- B. 5,85 gam
- C. 4,68 gam
- D. 11,02 gam
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 251298
Để nhận biết các dung dịch: HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:
- A. Quỳ tím
- B. Phenolphtalein
- C. Kim loại
- D. Phi kim
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 251299
Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào làm cho quì tím không đổi màu?
- A. NaCl
- B. HCl
- C. NaOH
- D. KOH
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 251300
Xác định tên oxit biết M oxit là 160 g/mol, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%.
- A. FeO
- B. Fe3O4
- C. Fe2O3
- D. FeO2
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 251301
Viết CTHH của muối đồng (II) clorua?
- A. CuCl2
- B. ZnSO4
- C. Fe2(SO4)3
- D. Mg(HCO3)2
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 251302
Hãy tính xem để thể điều chế được bao nhiêu mol axit sunfuric khi cho 240 g lưu huỳnh trioxit SO3 tác dụng với nước ?
- A. 3
- B. 2
- C. 1
- D. 4
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 251303
Thuốc thử dùng để nhận biết Cu, Al, CuO là gì?
- A. dung dịch NaOH.
- B. dung dịch CuSO4.
- C. dung dịch HCl.
- D. khí H2.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 251304
Em hãy viết công thức hóa học của oxit axit tương ứng với những axit H2SO4?
- A. SO2
- B. SO3
- C. SO
- D. S2O
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 251305
Làm sao để chất rắn tan trong nước nhanh hơn?
- A. Cho đá vào chất rắn
- B. Nghiền nhỏ chất rắn
- C. Khuấy dung dịch
- D. Cả B và C
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 251306
Giải thích lí do tại sao nóng dung dịch cũng là một phương pháp để chất rắn tan nhanh hơn trong nước?
- A. Làm mềm chất rắn
- B. Có áp suất cao
- C. Ở nhiệt độ cao, các phân tử nước chuyển động nhanh hơn làm tang số lần va chạm giữa các phân tử và bề mặt chất rắn
- D. Do nhiệt độ cao
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 251307
Cho 8,4 gam bột sắt tác dụng với 200 gam HCl 18,25%, khi phản ứng kết thúc thì thể tích khí thoát ra ở đktc là bao nhiêu?
- A. 3,36 lít
- B. 4,48 lít
- C. 1,12 lít
- D. 2,24 lít
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 251308
Tính nồng độ C% của dung dịch thu được biết hoà tan 6,2 gam Na2O vào 100 ml nước.
- A. 4,89%
- B. 4,32%
- C. 6,89%
- D. 7,53%
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 251309
Tính tỉ lệ a/b biết để thu được dung dịch HNO3 20% cần lấy a (gam) dung dịch HNO3 40% pha với b (gam) dung dich HNO3 15%.
- A. 1/3
- B. 3/4
- C. 1/4
- D. 2/3
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 251310
Xác định nồng độ mol của dung dịch khi hoà tan 14,2 gam P2O5 vào nước được 100 ml dung dịch H3PO4.
- A. 2M
- B. 3M
- C. 1M
- D. 4M
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 251311
Có dung dịch NaCl 30%, hãy tính tỉ lệ nước và khối lượng dung dịch trên để có dung dịch 10%.
- A. 1/2
- B. 1/3
- C. 2/3
- D. 2/5
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 251312
Đặc tính quan trọng nhất của dung dịch là gì?
- A. tính chưa bão hoà.
- B. tính bão hoà.
- C. tính đồng nhất.
- D. tính trong suốt.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 251313
Cho 5,4 gam Al vào dung dịch chứa 400 gam H2SO4 9,8%, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và khí H2. Khối lượng dung dịch A là
- A. 405,4 gam
- B. 400 gam
- C. 404,8 gam
- D. 412,4 gam
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 251314
Cho 16,8g Fe vào 200g dung dịch HCl 12,775%, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
- A. 6,72 lít
- B. 4,48 lít
- C. 2,24 lít
- D. 1,12 lít
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 251315
Muốn pha 300ml dung dịch NaCl 3M thì khối lượng NaCl cần lấy là:
- A. 52,65g
- B. 54,65g
- C. 60,12g
- D. 60,18g
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 251316
Muốn pha 300g dung dịch NaCl 20% thì khối lượng H2O cần có là
- A. 480g
- B. 506g
- C. 240g
- D. 280g
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 251317
Pha chế 250 ml dung dịch muối ăn NaCl 2M thì khối lượng NaCl cần lấy là:
- A. 29,25 gam.
- B. 54,65 gam.
- C. 58,5 gam.
- D. 60,18 gam.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 251318
Muốn pha 300 ml dung dịch KCl 2M thì khối lượng KCl cần lấy là:
- A. 44,7g
- B. 34,7g
- C. 35,5g
- D. 41,1g
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 251319
Muốn pha 400 ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là:
- A. 5,04 gam
- B. 1,078 gam
- C. 10,8 gam
- D. 10 gam
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 251320
Để pha chế 300 gam dung dịch AgNO3 5% thì cần:
- A. Hòa tan 5g AgNO3 trong 100ml nước
- B. Hòa tan 15g AgNO3 trong 300g nước
- C. Hòa tan 15g AgNO3 trong 285g nước
- D. Hòa tan 15g AgNO3 trong 300ml nước
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 251321
Có 60 gam dung dịch NaOH 20%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 25% là
- A. 4 gam
- B. 5 gam
- C. 6 gam
- D. 7 gam
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 251322
Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dd NaOH 15%?
- A. 30g
- B. 20g
- C. 25g
- D. 25g
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 251323
Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi hoà tan 10 gam đường vào 40 gam nước.
- A. 15%
- B. 20%
- C. 30%
- D. 40%
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 251324
CuSO4 có khối lượng riêng là 1,206 g/ml, cô cạn 165,84 ml dung dịch thu được 36 g CuSO4. Em hãy tính C% CuSO4 đã dùng.
- A. 15%
- B. 16%
- C. 17%
- D. 18%
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 251325
Làm bay hơi 300 g nước ra khỏi 700g muối 12%, nhận thấy có 5 g muối tách khỏi dung dịch bão hoà. Em hãy xác định C% của muối bão hoà ?
- A. 20%
- B. 30%
- C. 40%
- D. 50%
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 251326
Ta có kết quả thí nghiệm như sau:
- Nhiệt độ của dung dịch muối bão hoà đo được là 19°C.
- Chén nung rỗng có khối lượng là 47,1 g.
- Chén nung đựng dung dịch muối bão hoà có khối lượng là 69,6 g.
- Chén nung và muối kết tinh thu được sau khi làm bay hết hơi nước, có khối lượng là 49,6 g.
Tính khối lượng muối kết tinh thu được?
- A. 1,5g
- B. 2g
- C. 2,5g
- D. 3g
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 251327
Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M?
- A. 2g
- B. 3g
- C. 4g
- D. 5g