Câu hỏi (16 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 112718
Tính chất vật lý đầy đủ của oxi là
- A. chất khí màu xanh.
- B. nhẹ hơn không khí.
- C. tan nhiều trong nước.
- D. chất khí không màu, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 112721
Sự tác dụng của oxi với đơn chất hay hợp chất là
- A. sự khử.
- B. sự oxi hóa- khử.
- C. sự oxi hóa.
- D. phản ứng phân hủy.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 112725
Trong phòng thí nghiệm oxi được điều chế bằng cách
- A. đun nóng SO3
- B. đun nóng KMnO4
- C. đun nóng BaO
- D. đun nóng CaCO3
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 112727
Trong không khí, khí oxi chiếm tỉ lệ về thể tích là bao nhiêu?
- A. 49%
- B. 21%
- C. 78%
- D. 1%
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 112730
Phản ứng nào sau đây thuộc phản ứng phân hủy?
- A. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
- B. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 D.
- C. CaO + H2O → Ca(OH)2
- D. CuO + H2 → Cu + H2O
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 112732
Trong phòng thí nghiệm, khí hidro được điều chế bằng cách:
- A. cho một số kim loại như: Zn, Fe, Al…tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng.
- B. cho CaO tác dụng với H2O.
- C. cho kim loại tác dụng với axit sunfuric đặc.
- D. cho kim loại tác dụng với muối.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 112734
Phân tử nước gồm 2 nguyên tố là hidro và oxi. Chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là
- A. 1 phần khối lượng hidro và 16 phần khối lượng oxi.
- B. 2 phần khối lượng hidro và 8 phần khối lượng oxi.
- C. 1 phần khối lượng hidro và 8 phần khối lượng oxi.
- D. 2 phần khối lượng hidro và 64 phần khối lượng oxi.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 112737
Dãy nào sau đây gồm các chất đều thuộc loại axit?
- A. H3PO4, H2SO4, HNO3.
- B. H3PO4, NaCl, BaCl2.
- C. NaOH, NaCl, NaNO3.
- D. H3PO4, H2SO4; NaNO3.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 112739
Dãy nào sau đây gồm các chất đều thuộc loại Bazơ?
- A. HCl, KOH, NaNO3.
- B. HCl, NaCl, BaCl2.
- C. KOH, Ba(OH)2, Fe(OH)2.
- D. HCl, H2SO4, NaNO3.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 112741
Dãy nào sau đây gồm các chất đều thuộc loại muối?
- A. HCl, KOH, NaNO3.
- B. KNO3, NaCl, BaSO4.
- C. NaOH, Ca(OH)2, Fe(OH)2.
- D. HCl, H2SO4, NaNO3.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 112743
Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết:
- A. số gam chất tan có trong 1 gam dung dịch.
- B. số gam chất tan có trong 10 gam dung dịch.
- C. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
- D. số gam chất tan có trong 1000 gam dung dịch.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 112745
Nồng độ mol của một dung dịch cho ta biết:
- A. số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
- B. số mol chất tan có trong 10 lít dung dịch.
- C. số mol chất tan có trong 100 lít dung dịch.
- D. số mol chất tan có trong 1000 lít dung dịch.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 112747
Gọi tên các chất có công thức hóa học sau: BaO, SO3, H2S, Na2SO3, Fe(OH)2, H2SO3.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 112748
Có 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau đây: NaCl, KOH, H2SO4. Bằng phương pháp hóa học nhận biết 3 dung dịch trên.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 112751
Hãy tính:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch có chứa 15gam NaCl trong 60gam dung dịch.
b) Nồng độ mol của dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 .trong 0,2 lít dung dịch.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 112754
Đốt cháy 16,8 gam sắt (Fe) trong lọ đựng khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4).
a. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng?
b. Tính khối lượng oxit sắt từ (Fe3O4) tạo thành sau phản ứng?
c. Tính thể tích O2 cần dùng cho phản ứng trên?