-
Câu hỏi:
Đốt cháy 16,8 gam sắt (Fe) trong lọ đựng khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4).
a. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng?
b. Tính khối lượng oxit sắt từ (Fe3O4) tạo thành sau phản ứng?
c. Tính thể tích O2 cần dùng cho phản ứng trên?
Lời giải tham khảo:
a. 3Fe + 2O2 → Fe3O4
b, Số mol của Fe:
\({n_{Fe}} = \frac{{16,8}}{{56}} = 0,3mol\)
PTPƯ: 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Theo pt: 3 2 1
Theo bài ra: 0,3 0,2 0,1
- Ta có số mol của Fe3O4 = 1/3 số mol của Fe = 0,1 mol
→ Khối lượng Fe3O4 thu được :
m Fe3O4 = 0,1 x 232 = 23,2(g)
c. Ta có số mol của O2 = 2/3số mol của Fe = 0,2 mol
→ Thể tích của O2 tạo thành sau phản ứng ( ở đktc) là:
VO2 = n O2 x 22,4 = 0,2 x 22,4 = 4,48 (l)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Tính chất vật lý đầy đủ của oxi là gì?
- Sự tác dụng của oxi với đơn chất hay hợp chất là?
- Trong phòng thí nghiệm oxi được điều chế bằng cách nào?
- Trong không khí, khí oxi chiếm tỉ lệ về thể tích là bao nhiêu?
- Phản ứng nào sau đây thuộc phản ứng phân hủy?
- Trong phòng thí nghiệm, khí hidro được điều chế bằng cách nào?
- Phân tử nước gồm 2 nguyên tố là hidro và oxi. Chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là?
- Dãy nào trong 4 dãy sau đây gồm các chất đều thuộc loại axit?
- Dãy nào sau đây gồm các chất đều thuộc loại Bazơ?
- Dãy nào sau đây gồm các chất đều thuộc loại muối?
- Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết điều gì?
- Nồng độ mol của một dung dịch cho ta biết điều gì?
- Gọi tên các chất có công thức hóa học sau: BaO, SO3, H2S, Na2SO3, Fe(OH)2, H2SO3?
- Có 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau đây: NaCl, KOH, H2SO4, nêu phương pháp nhận biết 3 dung dịch trên?
- Hãy tính:a) Nồng độ phần trăm của dung dịch có chứa 15gam NaCl trong 60gam dung dịch.
- Đốt cháy 16,8 gam sắt (Fe) trong lọ đựng khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4), tính khối lượng Fe3O4 tạo thành?