Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 327078
Khối lượng và thể tích (ở đktc) của CO2 có trong 0,5 mol khí CO2 là:
- A. 22 gam và 11,2 lít
- B. 22 gam và 1,12 lít
- C. 11 gam và 11,2 lít
- D. 11 gam và 1,12 lít
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 327080
Công thức hóa học đúng của: Nước, Khí hiđro, bột lưu huỳnh là
-
A.
H2O ; H ; S2
- B. H2O ; H2; S2
-
C.
H2O ; H ; S.
- D. H2O ; H2; S
-
A.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 327082
Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A. Biết rằng: – Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552 – Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H Các thể tích khí đo ở đktc
- A. 11,2 lít.
-
B.
6,72 lít.
- C. 22,4 lít.
- D. 15,68 lít.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 327084
Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kali clorat theo sơ đồ phản ứng: KClO3 → KCl + O2
- A. 24,5 gam.
- B. 12,25 gam.
- C. 36,75 gam.
- D. 49,0 gam.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 327089
Khi viết Mg = 24 đvC điều đó có ý nghĩa
-
A.
Một nguyên tử Magie có khối lượng bằng 24 đvC
- B. Một nguyên tố Magie có khối lượng bằng 24
-
C.
Magie có khối lượng bằng 24
- D. Nguyên tố Magie có khối lượng bằng 24
-
A.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 327090
Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của các chất khí có giá trị là:
- A. 2,24 lít
- B. 22,4 lít
- C. 0,224 lít
- D. 24 lít.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 327092
Công thức liên hệ giữa mol, khối lượng chất và phân tử khối của một chất là:
- A. m= M× n
- B. m= M : n
- C. m= n : M
- D. m.n. M =1
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 327094
Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn là:
- A. n =V. 22,4
- B. n= 22,4/V
- C. n = V/ 22,4
- D. n. V = 22,4
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 327095
Số nguyên tử ứng với 0,5 mol Al là:
-
A.
6.1023 nguyên tử.
- B. 3.1023 nguyên tử.
-
C.
6.1022 nguyên tử.
- D. 3.1022 nguyên tử.
-
A.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 327098
Một mol của bất kì chất khí nào đều chiếm thể tích bằng nhau ở nhiệt độ 00C và 1 atm trong dãy bên dưới là:
-
A.
C, O2, H2, Cl2
- B. C, H2, O2, N2
-
C.
C, O2, H2, CH4
- D. O2, H2, N2, Cl2
-
A.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 327099
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 mol N2 và 1 mol CO2 có cùng
- A. khối lượng phân tử
- B. thể tích
- C. khối lượng mol
- D. số nguyên tử
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 327101
Cho số mol của Nitơ là 0,5 mol. Số mol của Oxi là 0,5 mol. Kết luận nào sau đây là đúng?
- A. Khối lượng của nitơ là 16
- B. Khối lượng của oxi là 14
- C. Nitơ và oxi có thể tích bằng nhau ở đktc
- D. Nitơ và oxi có khối lượng bằng nhau.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 327104
Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau ( đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:
- A. Chúng có cùng số mol chất.
- B. Chúng có cùng khối lượng.
- C. Chúng có cùng số phân tử.
- D. Không thể kết luận được điều gì cả.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 327107
Cho các hiện tượng sau đây:
1) Khí metan cháy sinh ra khí cacbonic và nước
2) Cho nước vào tủ lạnh được nước đá
3) Hiện tượng quang hợp của cây xanh
4) Cô cạn nước muối được muối khan
Hiện tượng hóa học gồm các câu:
- A. 1, 2, 3, 4.
- B. 1, 3, 4.
- C. 1, 3.
- D. 2, 4.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 327109
Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì?
-
A.
CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên.
- B. Có 4 nguyên tử oxi trong phân tử.
-
C.
Phân tử khối là 160 đvC.
- D. Tất cả đáp án.
-
A.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 327111
Khối lượng tính bằng đvC của 4 phân tử đồng (II) clorua CuCl2 là:
- A. 540
- B. 542
- C. 544
- D. 548
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 327113
Tính phân tử khối của hợp chất natri sunfat. Biết hợp chất gồm 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử lưu huỳnh cùng 4 nguyên tử Oxi.
- A. 140
- B. 141
- C. 142
- D. 145
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 327115
Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối của MSO4 là 152. Xác định kim loại M
-
A.
Magie
- B. Đồng
-
C.
Sắt
- D. Bạc
-
A.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 327117
Hợp chất của kim loại M với nhóm SO4 có công thức là M2(SO4)3. PTK = 342. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào?
- A. Natri
- B. Magie.
- C. Nhôm.
- D. Kali
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 327118
Một hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có phân tử khối là 160 đvC. X là nguyên tố nào sau đây?
- A. Ca
- B. Fe
- C. Cu
- D. Ba
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 327121
Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của hiđroxit là 78. Nguyên tử khối của M là
- A. 24
- B. 27
- C. 56
- D. 64
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 327123
Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4 có công thức là M3(PO4)2. PTK = 262g/mol. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào?
- A. Natri
- B. Magie.
- C. Nhôm.
- D. Kali
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 327125
Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Công thức phân tử của hợp chất là
-
A.
Al3(NO3)3.
- B. Al2(NO3)3.
-
C.
Al4(NO3)3.
- D. Al(NO3)3
-
A.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 327127
Khi đun nóng, đường bị phân hủy, biến đổi thành than và nước. Như vậy, phân tử đường do những nguyên tử của nguyên tố nào tạo nên? Đường là đơn chất hay hợp chất?
- A. Đường tạo nên từ 2 nguyên tố C và O. Đường là hợp chất.
- B. Đường tạo nên từ 3 nguyên tố C, H và O. Đường là đơn chất.
- C. Đường tạo nên từ nguyên tố C. Đường là đơn chất.
- D. Đường tạo nên từ 3 nguyên tố C, H và O. Đường là hợp chất.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 327129
Khi đốt lưu huỳnh trong không khí, lưu huỳnh hóa hợp với oxi tạo thành một chất khí có mùi hắc gọi là khí sunfurơ. Hỏi khí sunfurơ do những nguyên tố nào cấu tạo nên? Khí sunfurơ là đơn chất hay hợp chất?
- A. Khí sunfurơ do nguyên tố S và O tạo nên; khí sunfurơ là hợp chất.
- B. Khí sunfurơ do nguyên tố S tạo nên; khí sunfurơ là hợp chất.
- C. Khí sunfurơ do nguyên tố S tạo nên; khí sunfurơ là đơn chất.
- D. Khí sunfurơ do nguyên tố S và O tạo nên; khí sunfurơ là đơn chất.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 327131
Trong các chất sau đây, có bao nhiêu đơn chất và bao nhiêu hợp chất?
a) Axit photphoric (chứa H, P, O).
b) Axit cacbonic do các nguyên tố cacbon, hiđro, oxi tạo nên.
c) Kim cương do nguyên tố cacbon tạo nên.
d) Khí ozon có công thức hóa học là O3.
e) Kim loại bạc tạo nên từ Ag.
f) Khí cacbonic tạo nên từ C, 2O.
g) Axit sunfuric tạo nên từ 2H, S, 4O.
h) Than chì tạo nên từ C.
i) Khí axetilen tạo nên từ 2C và 2H.
- A. 4 đơn chất và 5 hợp chất.
- B. 5 đơn chất và 4 hợp chất.
- C. 3 đơn chất và 6 hợp chất.
- D. 6 đơn chất và 3 hợp chất.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 327133
Cho dãy các chất có CTHH: HCl, H2, NaOH, KMnO4,O2, NaClO. Có bao nhiêu hợp chất?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 327135
Hợp chất là những chất được tạo nên bởi bao nhiêu nguyên tố hóa học
- A. nhiều hơn 2
- B. 3
- C. 4
- D. 2
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 327137
Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố Na có trong Na2SO4 là
- A. 25%.
- B. 32,39%.
- C. 31,66%.
- D. 38%.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 327138
Khối lượng của mỗi nguyên tố Al và O có trong 30,6 gam Al2O3 là
- A. 16 gam và 14,6 gam.
- B. 14,4 gam và 16,2 gam.
- C. 16,2 gam và 14,4 gam.
- D. 14,6 gam và 16 gam.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 327140
Tính tỉ số về khối lượng giữa các nguyên tố trong hợp chất Ca(OH)2
- A. 40 : 32 : 3
- B. 20 : 16 : 1
- C. 10 : 8 : 0,5
- D. 40 : 16 : 2
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 327141
Một cửa hàng có bán một số loại phân đạm có công thức hóa học sau: ure: CO(NH2)2; amoni sunfat: (NH4)2SO4; amoni nitrat: NH4NO3; canxi nitrat: Ca(NO3)2. Bác nông dân không biết phải mua loại phân đạm nào có hàm lượng nguyên tố N cao nhất để bón cho ruộng. Em hãy giúp bác nông dân lựa chọn.
-
A.
CO(NH2)2
- B. (NH4)2SO4
-
C.
NH4NO3
- D. Ca(NO3)2
-
A.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 327142
Có những khí sau: N2, O2, Cl2, CO, CO2, SO2. Những khí nặng hơn không khí là:
-
A.
N2, O2, Cl2, CO
- B. O2, Cl2, CO2 , SO2
-
C.
N2, O2, Cl2, SO2
- D. N2, Cl2, CO, SO2
-
A.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 327143
Dãy các chất khí đều nặng hơn không khí là:
-
A.
SO2, Cl2, H2S
- B. N2, CO2, H2
-
C.
CH4, H2S, O2
- D. Cl2, SO2, N2
-
A.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 327145
Dãy gồm các chất khí nhẹ hơn không khí là
-
A.
CO2, H2, O3.
- B. SO2, Cl2, N2.
-
C.
NO2, H2, SO3.
- D. NH3, H2, CH4.
-
A.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 327146
Phân tử X có phân tử khối là 80 (đvC) và được tạo bởi từ 2 nguyên tố Cu và O. Xác định công thức hóa học của X.
-
A.
Cu2O3.
- B. Cu2O.
-
C.
CuO2.
- D. CuO.
-
A.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 327147
Hợp chất của nguyên tố X hóa trị II với oxi, có phân tử khối nặng gấp 1,75 lần khí oxi. Xác định công thức hóa học của hợp chất đó
- A. MgO
- B. CuO
- C. CaO
- D. FeO
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 327148
3H2O nghĩa là như thế nào?
-
A.
3 phân tử nước (H2O)
- B. Có 3 nguyên tố nước (H2O) trong hợp chất
-
C.
3 nguyên tố oxi
- D. Tất cả đều sai
-
A.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 327149
Công thức hóa học của đồng sunfat, biết trong phân tử có 1 Cu, 1S và 4O
-
A.
CuSO4
- B. CuSO2
-
C.
CuSO
- D. CuS4O
-
A.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 327150
Câu sau đây ý nói về nước cất : Nước cất là chất tinh khiết, sôi ở 1020C. Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau:
- A. Cả 2 ý đều đúng
- B. Cả 2 ý đều sai
- C. Ý 1 đúng, ý 2 sai
- D. Ý 1 sai, ý 2 đúng