-
Câu hỏi:
Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của hiđroxit là 78. Nguyên tử khối của M là
- A. 24
- B. 27
- C. 56
- D. 64
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Gọi nguyên tử khối của kim loại M là MM
=> phân tử khối của M(OH)3 là: MM + 3.17 = 78 => MM = 27
Đáp án cần chọn là: B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Khối lượng thể tích (ở đktc) của CO2 có trong 0,5 mol khí CO2 là:
- Công thức hóa học đúng của: Nước, Khí hiđro, bột lưu huỳnh là
- Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A. Biết rằng: – Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552 – Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H Các thể tích khí đo ở đktc
- Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kali clorat theo sơ đồ phản ứng: KClO3 → KCl + O2
- Khi viết Mg = 24 đvC có ý nghĩa
- Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của các chất khí có giá trị là:
- Công thức liên hệ giữa mol, khối lượng chất và phân tử khối một chất là:
- Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn là:
- Số nguyên tử ứng với 0,5 mol Al là:
- Một mol của bất kì chất khí nào đều chiếm thể tích bằng nhau ở nhiệt độ 00C và 1 atm trong dãy bên dưới là:
- Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 mol N2 và 1 mol CO2 có cùng
- Cho số mol của Nitơ là 0,5 mol. Số mol của Oxi là 0,5 mol. Kết luận nào sau đây là đúng?
- Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau ( đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:
- Cho các hiện tượng sau đây: 1) Khí metan cháy sinh ra khí cacbonic và nước 2) Cho nước vào tủ lạnh được nước đá
- Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy được những gì?
- Khối lượng tính bằng đvC của 4 phân tử đồng (II) clorua CuCl2 là:
- Tính phân tử khối của hợp chất natri sunfat. Biết hợp chất gồm 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử lưu huỳnh cùng 4 nguyên tử Oxi.
- Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối của MSO¬4 là 152. Xác định kim loại M
- Hợp chất của kim loại M với nhóm SO4 có công thức là M2(SO4)3. PTK = 342. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào?
- Một hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có phân tử khối là 160 đvC. X là nguyên tố nào sau đây?
- Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối hiđroxit là 78. Nguyên tử khối của M là
- Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4 có công thức là M3(PO4)2. PTK = 262g/mol. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào?
- Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Công thức phân tử hợp chất là
- Khi đun nóng, đường bị phân hủy, biến đổi thành than và nước. Xác định đơn chất hay hợp chất?
- Khi đốt lưu huỳnh trong không khí, lưu huỳnh hóa hợp với oxi tạo thành 1 chất khí có mùi hắc gọi là khí sunfurơ.
- Trong các chất sau đây, bao nhiêu đơn chất và bao nhiêu hợp chất?a) Axit photphoric (chứa H, P, O).
- Cho dãy các chất có CTHH: HCl, H2, NaOH, KMnO4,O2, NaClO. Có nhiêu hợp chất?
- Hợp chất là những chất được tạo nên bởi bao nhiêu nguyên tố?
- Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố Na có trong Na2SO4 là
- Khối lượng của mỗi nguyên tố Al và O có trong 30,6 gam Al2O3 là gì?
- Tính tỉ số về khối lượng giữa các nguyên tố hợp chất Ca(OH)2
- Một cửa hàng có bán một số loại phân đạm công thức hóa học sau: ure: CO(NH2)2; amoni sunfat: (NH4)2SO4; amoni nitrat: NH4NO
- Có những khí sau: N2, O2, Cl2, CO, CO2, SO2. Những khí nặng hơn không khí là:
- Dãy các chất khí đều nặng hơn không khí là:
- Dãy gồm các chất khí nhẹ hơn không khí là
- Phân tử X có phân tử khối là 80 (đvC) và được tạo bởi từ 2 nguyên tố Cu và O. Xác định công thức hóa học của X.
- Hợp chất của nguyên tố X hóa trị II với oxi, có phân tử khối nặng gấp 1,75 lần khí oxi. Xác định công thức hóa học của hợp chất đó
- 3H2O nghĩa như thế nào?
- Công thức hóa học của đồng sunfat, biết trong phân tử có 1 Cu, 1S và 4O
- Câu sau đây ý nói về nước cất : Nước cất là chất tinh khiết, sôi ở 1020C. Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau: