Câu hỏi trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 165680
Phân thức đối của \(\dfrac{{2x - 1}}{{5 - x}}\) là:
- A. \(\dfrac{{1 - 2x}}{{x - 5}}\)
- B. \(\dfrac{{ - \left( {2x - 1} \right)}}{{x - 5}}\)
- C. \( - \dfrac{{1 - 2x}}{{5 - x}}\)
- D. \(\dfrac{{1 - 2x}}{{5 - x}}\)
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 165685
Giá trị của phân thức \(\dfrac{{x + 1}}{{2x - 6}}\) được xác định khi
- A. \(x \ne 3\)
- B. \(x \ne 1\)
- C. \(x \ne - 3\)
- D. \(x \ne - 1\)
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 165689
Kết quả rút gọn của biểu thức \(\dfrac{{ - 2{x^2} - 2x}}{{1 - {x^2}}}\) là:
- A. \(\dfrac{{ - 2x}}{{x + 1}}\)
- B. \(\dfrac{{2x}}{{x - 1}}\)
- C. \(\dfrac{{2x}}{{x + 1}}\)
- D. \(\dfrac{{ - 2x}}{{x - 1}}\)
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 165694
Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 3cm,\,\,AC = 4cm.\) Độ dài đường trung tuyến \(AM\) bằng:
- A. 5 cm
- B. 2 cm
- C. 2,5 cm
- D. 10 cm
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 165698
Diện tích hình chữ nhật sẽ thay đổi thế nào nếu chiều dài tăng \(6\) lần, chiều rộng giảm \(2\) lần?
- A. Giảm 3 lần
- B. Tăng 3 lần
- C. Giảm 12 lần
- D. Tăng 12 lần
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 165701
Chọn câu trả lời sai:
- A. \(\dfrac{{4x + 4}}{{4x}} = \dfrac{{x + 1}}{x}\)
- B. \(\dfrac{{x - 2}}{{{x^2} - 4}} = \dfrac{1}{{x + 2}}\)
- C. \(\dfrac{{5x + 5}}{{5x}} = 5\)
- D. \(\dfrac{{4{x^2} - 9}}{{2x + 3}} = 2x - 3\)
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 165703
Khẳng định nào sau đây đúng?
- A. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình chữ nhật.
- B. Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình chữ nhật.
- C. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
- D. Hình bình hành có một đường chéo là tia phân giác của một góc là hình chữ nhật.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 165704
Phân thức \(\dfrac{{x + 2}}{{2x}}\) có giá trị bằng 1 khi x bằng:
- A. 2
- B. 1
- C. 0
- D. \(\dfrac{3}{2}\)
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 165707
Tổng hai phân thức \(\dfrac{{x + 3}}{{2x - 1}}\) và \(\dfrac{{4 - x}}{{1 - 2x}}\) bằng phân thức nào sau đây:
- A. \(\dfrac{7}{{2x - 1}}\)
- B. 1
- C. \(\dfrac{7}{{1 - 2x}}\)
- D. - 1
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 165708
Khẳng định nào sau đây sai?
- A. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình chữ nhật.
- B. Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
- C. Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
- D. Hình thoi là hình có bốn trục đối xứng.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 165710
Thực hiện phép chia \({x^3} + 27\) cho \(3x - 9 - {x^2}\) ta được thương là:
- A. \(x + 3\)
- B. \(x - 3\)
- C. \(- x - 3\)
- D. \(- x + 3\)
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 165718
Hình vuông có đường chéo bằng 4 thì cạnh của nó bằng:
- A. 2
- B. 8
- C. 4
- D. \(\sqrt 8 \)
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 165726
Nghiệm của phương trình \(5\left( {x - 5} \right) = 20\) là
- A. 1
- B. 8
- C. 9
- D. 24
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 165746
Giải phương trình \(\left( {3 - 2x} \right)\left( {x + 3} \right) = 0\) ta được tập nghiệm là:
- A. \(S = \left\{ {3;\dfrac{3}{2}} \right\}\)
- B. \(S = \left\{ { - 3;\dfrac{3}{2}} \right\}\)
- C. \(S = \left\{ {3; - \dfrac{3}{2}} \right\}\)
- D. \(S = \left\{ { - 3; - \dfrac{3}{2}} \right\}\)
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 165752
Điều kiện xác định của phương trình \(\dfrac{{2x - 3}}{{x + 1}} + \dfrac{{3x - 1}}{x} = 5\) là
- A. \(x \ne - 1\)
- B. \(x \ne 0\)
- C. \(x \ne 1\) hoặc \(x \ne 0\)
- D. \(x \ne - 1\) và \(x \ne 0\)
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 165759
Tìm x để \(\dfrac{{3x - 8}}{5}\) là số âm, ta được kết quả đúng là:
- A. \(x > - \dfrac{8}{3}\)
- B. \(x < \dfrac{8}{3}\)
- C. \(x > \dfrac{8}{3}\)
- D. \(x < - \dfrac{8}{3}\)
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 165768
Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức \(\left| {x - 4} \right| + x + 1\) khi \(x \ge 4\), ta được
- A. \(2x - 3\)
- B. \(2x + 3\)
- C. 5
- D. - 3
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 165782
Tam giác ABC có AB = 3,AC = 5, AD là phân giác của góc BAC (\(D \in BC\)). Khi đó tỉ số \(\dfrac{{BD}}{{DC}}\) là tỉ số nào dưới đây?
- A. \(\dfrac{{BD}}{{DC}} = \dfrac{3}{8}\)
- B. \(\dfrac{{BD}}{{DC}} = \dfrac{8}{3}\)
- C. \(\dfrac{{BD}}{{DC}} = \dfrac{3}{5}\)
- D. \(\dfrac{{BD}}{{DC}} = \dfrac{5}{3}\)
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 165788
Trên hình 1, có DE // BC, AD = 3,AB = 7,EC = 8. Như vậy độ dài đoạn thẳng x bằng
- A. x = 6
- B. x = 5
- C. x = 4
- D. x = 3
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 165791
Cho hình lập phương có cạnh bằng 5 cm, thể tích của hình lập phương đó là:
- A. \(125\,\,c{m^2}\)
- B. \(25\,\,c{m^3}\)
- C. \(25\,\,c{m^2}\)
- D. \(125\,\,c{m^3}\)
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 165804
Kết quả của phép tính \(\left( {{a^2} + 3a + 9} \right)\left( {a - 3} \right)\) là:
- A. \({a^3} - 27\)
- B. \({\left( {a - 3} \right)^3}\)
- C. \({a^3} + 27\)
- D. \({\left( {a + 3} \right)^3}\)
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 165812
Biểu thức \(\dfrac{{3x + 9}}{{6x - 3}}.\dfrac{{1 - 2x}}{{x + 3}}\) có kết quả rút gọn là:
- A. 1
- B. - 1
- C. 3
- D. - 3
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 165818
Với x = 5 thì đa thức \(10x - 25 - {x^2} \) có giá trị bằng:
- A. - 100
- B. 0
- C. 100
- D. Một giá trị khác
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 165823
Phép chia \(5{x^{n - 1}}{y^4}:\left( {2{x^3}{y^n}} \right)\) là phép chia hết khi:
- A. \(n > 4\)
- B. \(n \ge 4\)
- C. \(n = 4\)
- D. \(n < 4\)
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 165828
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 3cm,\,\,BC = 5cm\). Tính diện tích tam giác \(ABC\).
- A. \(6c{m^2}\)
- B. \(20c{m^2}\)
- C. \(15c{m^2}\)
- D. \(12c{m^2}\)
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 165831
Tam giác ABC có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC, biết MN = 10cm, độ dài cạnh BC bằng:
- A. \(5cm\)
- B. \(10cm\)
- C. \(15cm\)
- D. \(20cm\)
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 165836
Hình nào sau đây chưa chắc có trục đối xứng?
- A. Tam giác đều
- B. Hình chữ nhật
- C. Hình thang
- D. Hình tròn
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 165846
Tứ giác có các đỉnh là trung điểm các cạnh của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc là:
- A. Hình thang cân
- B. Hình chữ nhật
- C. Hình thoi
- D. Hình vuông
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 165849
Một hình thang có độ dài hai đáy là 6cm và 10cm. Độ dài đường trung bình của hình thang đó là:
- A. 14 cm
- B. 7 cm
- C. 8 cm
- D. Một kết quả khác
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 165850
Hai đường chéo cũng hình vuông có tính chất:
- A. Bằng nhau, vuông góc với nhau.
- B. Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- C. Là tia phân giác của các góc của hình vuông
- D. Cả A, B, C