Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 297988
Cho dãy các dữ kiện sau:
(1) Natri clorua rắn (muối ăn)
(2) Dung dịch natri clorua ( hay còn gọi là nước muối)
(3) Sữa tươi
(4) Nhôm
(5) Nước
(6) Nước chanh
Dãy chất tinh khiết là:
- A. 1, 3, 6
- B. 2, 3, 6
- C. 1, 4, 5
- D. 3, 6
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 297989
Câu sau đây ý nói về nước cất : « Nước cất là chất tinh khiết, sôi ở 1020C ». Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau:
- A. Cả 2 ý đều đúng
- B. Cả 2 ý đều sai
- C. Ý 1 đúng, ý 2 sai
- D. Ý 1 sai, ý 2 đúng
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 297990
Để tách rượu ra khỏi hỗn hợp rượu lẫn nước, dùng cách nào sau đây?
- A. Lọc
- B. Dùng phễu chiết
- C. Chưng cất phân đoạn
- D. Đốt
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 297991
Khí nitơ và khí oxi là hai thành phần chính của không khí. Trong kĩ thuật người ta có thể hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng không khí. Biết nitơ lỏng sôi ở -196oC oxi lỏng sôi ở -183oC. Phương pháp tách riêng khí nitơ và oxi là
- A. lọc
- B. chiết
- C. cô cạn
- D. chưng cất
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 297992
Không khí là gì?
- A. chất tinh khiết.
- B. hỗn hợp.
- C. tập hợp các vật thể.
- D. tạp chất
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 297993
Nguyên tử A có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 28, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8 lần số hạt không mang điện. A là
- A. Ar (số p = 18).
- B. Ne (số p = 10) .
- C. F (số p = 9).
- D. O (số p = 8).
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 297994
Nguyên tử cacbon có 6 electron. Nguyên tử cacbon có :
- A. 6p; 2 lớp e; 4 e ở lớp ngoài cùng
- B. 6p; 3 lớp e; 6 e ở lớp ngoài cùng.
- C. 6p; 2 lớp e; 5 e ở lớp ngoài cùng.
-
D.
9p; 2 lớp e; 6 e ở lớp ngoài cùng.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 297996
Tổng số hạt trong nguyên tử là 36, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 50%. Số proton có trong nguyên tử là:
- A. 9
- B. 11
- C. 24
- D. 10
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 297997
Một nguyên tử có 12 electron, cấu tạo của nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 297998
Nguyên tử Nhôm có điện tích hạt nhân là 13+. Trong nguyên tử nhôm, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Số hạt notron của nhôm là?
- A. 15
- B. 14
- C. 13
- D. 12
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 298000
Nguyên tử B có tổng số hạt là 28. Số hạt không mang điện chiếm 35,7%. Số proton, notron trong B lần lượt là:
- A. 9; 10
- B. 10; 9
- C. 9; 9
- D. 9; 11
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 298002
Nguyên tử X có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Xác định p, n, e của X.
- A. p = e = n = 7
- B. p = e = 8 ; n = 7
- C. p =e = n = 8
- D. p = e = 7; n = 8
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 298004
Mệnh đề nào sau đây không đúng ?
(1) Số điện tích hạt nhân đặc trưng cho 1 nguyên tố.
(2) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton.
(3) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron.
(4) Chỉ có trong nguyên tử oxi mới có 8 electron.
- A. 3 và 4
- B. 1 và 3
- C. chỉ có 3
- D. chỉ có 4
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 298005
Một nguyên tử có 7 electron, cấu tạo của nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 298007
Nguyên tử Natri có điện tích hạt nhân là 11. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Số khối của natri là:
- A. 11
- B. 23
- C. 32
- D. 46
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 298009
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị nào?
- A. Gam
- B. Kilogam
- C. Gam hoặc Kilogam
- D. Đơn vị Cacbon
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 298010
Nguyên tố có nguyên tử khối gấp 3 lần nguyên tử khối của beri là
- A. Sắt
- B. Oxi
- C. Nhôm
- D. Cacbon
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 298012
Cho nguyên tử của nguyên tố X có 11 proton. Chọn đáp án sai.
- A. X là nguyên tố Natri
- B. Số e của X là 11e
- C. Nguyên tử khối của X là 22 đvC
- D. Số thứ tự của X trong bảng tuần hoàn là 11
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 298013
Kí hiệu của nguyên tử Đồng là
- A. Cu
- B. Cs
- C. CU
- D. C
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 298014
Nguyên tử X nặng gấp 7 lần nguyên tử Hiđro. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X và nguyên tử khối của X là
- A. Li, nguyên tử khối là 7 đvC.
- B. Be, nguyên tử khối là 7 đvC.
- C. Li, nguyên tử khối là 14 đvC.
- D. N, nguyên tử khối là 14 đvC.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 298016
Nguyên tố hóa học X có nguyên tử khối bằng 23 đvC, có 11 proton trong hạt nhân. Vậy
- A. X là nguyên tố Natri (Na), điện tích hạt nhân: 11+, có 12 hạt nơtron
- B. X là nguyên tố Natri (K), điện tích hạt nhân: 11, có 14 hạt nơtron
- C. X là nguyên tố nhôm (Al), điện tích hạt nhân 13+, có 14 hạt nơtron
- D. X là nguyên tố nhôm (Al), điện tích hạt nhân 13, có 14 hạt nơtron
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 298018
Nguyên tử của nguyên tố X có 12 proton. Chọn đáp án sai
- A. X là nguyên tố Magie
- B. Số electron trong X là 14
- C. Nguyên tử khối là 24
- D. Số thứ tự trong bảng tuần hoàn là 12
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 298020
Nguyên tử của nguyên tố X có 11 proton. Chọn đáp án sai
- A. X là nguyên tố Natri
- B. Số electron trong X là 16
- C. Nguyên tử khối là 23
- D. Số thứ tự trong bảng tuần hoàn là 11
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 298021
Kí hiệu hóa học của nguyên tố đồng là
- A. C
- B. Cu
- C. CU
- D. cu
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 298023
Dãy các hợp chất nào sau đây gồm các hợp chất muối?
- A. K2O, KNO3, NaOH, Fe(NO3)2
- B. H2SO4, Na3PO4, Cu(OH)2, Fe2O3
- C. Pb(NO3)2, NaCl, ZnSO4, K2S
- D. KNO3, FeO, K2S, H2SO4
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 298024
Dãy chất nào dưới đây là phi kim
- A. Canxi, lưu huỳnh, photpho, nito
- B. Bạc, lưu huỳnh, thủy ngân, oxi
- C. Oxi, nito, photpho, lưu huỳnh
- D. Cacbon, sắt, lưu huỳnh, oxi
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 298025
Cho các công thức hóa học của một số chất như sau: oxi O2, bạc clorua AgCl, magie oxit MgO, kim loại đồng Cu, kali nitrat KNO3, natri hidroxit NaOH.
Trong các chất trên có mấy đơn chất, mấy hợp chất?
- A. 3 đơn chất và 3 hợp chất
- B. 1 đơn chất và 5 hợp chất
- C. 4 đơn chất và 2 hợp chất
- D. 2 đơn chất và 4 hợp chất
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 298026
Hỗn hợp nào sau đây có thể tách riêng các thành phần bằng cách cho hỗn hợp vào nước khuấy đều rồi lọc ?
- A. Bột than và bột sắt
- B. Đường và muối
- C. Cát và muối ăn
- D. Tất cả các đáp án đều đúng
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 298028
Chọn từ sai trong câu sau:
“Phân tử khối là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất vật lí của chất”.
- A. Phân tử khối
- B. Vật lý
- C. Liên kết
- D. Cả A và B
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 298029
Cho các hợp chất sau: NH3, C12H22O11 (đường), NaCl, H2O, CH4. Hợp chất vô cơ là
- A. NH3, C12H22O11, H2O.
- B. C12H22O11, CH4.
- C. CH4, NH3, NaCl, H2O.
- D. NH3, NaCl, H2O.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 298030
Nguyên tử khối của đồng gấp mấy lần nguyên tử khối của oxi?
- A. 1 lần
- B. 2 lần
- C. 3 lần
- D. 4 lần
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 298032
Nguyên tử khối của Oxi gấp mấy lần phân tử khối hiđro?
- A. 8 lần
- B. 16 lần
- C. 2 lần
- D. 32 lần
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 298033
Nguyên tử khối của Cu gấp mấy lần phân tử khối hiđro?
- A. 4 lần
- B. 2 lần
- C. 32 lần
- D. 64 lần
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 298034
Chất có PTK bằng nhau là (biết O = 16, N = 14, S = 32, C = 12)
- A. O3 và N2
- B. CO và N2
- C. SO2 và O2
- D. NO2 và SO2
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 298036
Phân tử khối của Cl2 là
- A. 35,5 đvC
- B. 35,5 đvC
- C. 73 đvC
- D. 36,5 đvC
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 298037
Người ta xác định được rằng, nguyên tố silic (Si) chiếm 87,5% về khối lượng trong hợp chất với nguyên tố hiđro. Viết công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất.
- A. SiH
- B. SiH2
- C. SiH3
- D. SiH4
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 298039
Phân tích một mẫu hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi. Kết quả cho thấy cứ 7 phần khối lượng sắt có tương ứng với 3 phần khối lượng oxi. Viết công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất.
- A. FeO
- B. FeO3
- C. Fe2O
- D. Fe2O3
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 298040
Cho hợp chất của X là XO và hợp chất của Y là Na2Y. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X và Y là
- A. XY
- B. X2Y
- C. X3Y
- D. Tất cả các đáp án
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 298042
Công thức hóa học của hợp chất gồm nguyên tố X có hóa trị II và nhóm (OH) có hóa trị I là:
- A. X2OH
- B. XOH
- C. X(OH)2
- D. X(OH)3
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 298044
Magie oxit có CTHH là MgO. CTHH của magie với clo hóa trị I là?
- A. MgCl3
- B. MgCl2
- C. MgCl
- D. MgCl4