-
Câu hỏi:
Tìm giá trị x biết: \(x(x+1)-x^{2}+8=0\)
- A. x=2
- B. x=-4
- C. x=6
- D. x=-8
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Ta có:
\(x(x+1)-x^{2}+8=0 \Leftrightarrow x^{2}+x-x^{2}+8=0 \Leftrightarrow x=-8\)
Chọn đáp án D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Tìm kết quả của phép tính \(\left(2 x^{3}-3 x y+12 x\right)\left(-\frac{1}{6} x y\right)\)
- Tính giá trị biểu thức \(A = 2{x^2}\left( {{x^2}\; - 2x{\rm{ }} + 2} \right) - {x^4}\; + {\rm{ }}{x^3}\) tại x = 1
- Tìm giá trị x biết: \(x(x+1)-x^{2}+8=0\)
- Thực hiện tính: \(\left(4 x^{2}-\frac{1}{2}\right)\left(16 x^{4}+2 x^{2}+\frac{1}{4}\right)\)?
- Hãy điền lần lượt vào chỗ trống sau đây để có đẳng thức đúng: \((x-\ldots \ldots)(\ldots \ldots+\sqrt{3})=x^{2}-3\)
- Điền vào chỗ trống cho sau đây để có đẳng thức đúng \(x^{2}-\ldots \ldots \ldots=\left(x-4 y^{2}\right)\left(x+4 y^{2}\right)\)
- Hãy phân tích đa thức \(x^{3}-6 x^{2}+9 x\) thành nhân tử.
- Chọn đáp án đúng trong các đáp án cho sau:
- Chọn phương án đúng về hình bình hành trong các phương án sau. Chọn phương án đúng trong các phương án sau.
- Cho AB = 6cm, A là điểm đối xứng với A qua B, cho biết AA có độ dài bằng bao nhiêu?
- Hãy phân tích đa thức \(D=(a+b+1)^{2}+(a+b-1)^{2}-4(a+b)^{2}\) thành nhân tử ta được
- Kết quả nào đã cho sau đây đúng?
- Tính \({x^4}{y^7}:{\left( { - 2{x^2}y} \right)^2}\)
- Chọn phương án sai về tứ giác trong các phương án sau?
- Cho đoạn thẳng AB có độ dài 3cm và đường thẳng d, đoạn thẳng A'B' đối xứng với AB qua d, khi đó độ dài của A'B' là?
- Làm tính chia: \(\left( {2{x^2}{z^5}\; - {y^3}{z^3} + 4{z^6}} \right):{z^3}\)
- Giá trị của biểu thức \(A = \left[ {{\rm{ }}{{\left( {{\rm{ }}x - y{\rm{ }}} \right)}^5} + {{\left( {{\rm{ }}x - y{\rm{ }}} \right)}^4} + {{\left( {{\rm{ }}x - y{\rm{ }}} \right)}^3}\;} \right]:\left( {{\rm{ }}x - y{\rm{ }}} \right)\) với x = 3, y = 1 là ?
- Làm tính chia: \(\left( {9{x^3}{y^2} + 10{x^4}{y^5} - 8{x^2}{y^2}} \right):{x^2}{y^2}\)
- Điền đa thức thích hợp vào chỗ trống: \(\frac{{xy - {x^3}y}}{{ - xy - y}} = \frac{{.....}}{1}\)
- Tìm giá trị a biết: \(\frac{{4{{\rm{x}}^2}y - {y^2}}}{{2{\rm{x}} + 1}} = {y^2}.(ax - 1)\)
- Một hình thang có một cặp góc đối là \(125^0, 75^0\). Cặp góc đối còn lại của hình thang đó là?
- Cho tứ giác lồi ABCD có AB // CD và AD = 6cm; DC = 8cm và AC = 10cm. Chọn khẳng định sai?
- Cho hình thang ABCD có AB // CD , hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O sao cho OA = OB; OC = OD. Khẳng định nào sai trong các khẳng định sau?
- Rút gọn biểu thức: \(\frac{{{x^2} + 4x - 5}}{{{x^2} - 2x + 1}}\)
- Rút gọn biểu thức: \(\frac{{3{x^2}y - 6xy}}{{2 - x}}\)
- Rút gọn biểu thức: \(\frac{{8 + 12x + 6{x^2} + {x^3}}}{{ - 4 - 4x - {x^2}}}\)
- Cho hình thang cân ABCD, có AB // CD và \(\widehat A = {125^0}\). Hãy tính \(\widehat B\)?
- Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A, có AB = 3cm, AC = 4cm. Hãy tìm độ dài đường trung tuyến AM.
- Diện tích hình chữ nhật sẽ thay đổi như thế nào nếu chiều dài tăng 6 lần, chiều rộng giảm 2 lần?
- Cho biểu thức hai biểu thức \(A = 2{x^2}({x^{3\;}} + {x^2} - 2x + 1;B = - 3{x^3}\left( { - 2{x^2} + 3x + 2} \right)\). Tính A + B?
- Giải phương trình: \(2{x^2}\left( {x + 2} \right) - 2x\left( {{x^2} + 2} \right) = 0\)
- Rút gọn biểu thức: \(A = 2{x^2}\left( { - 3{x^3} + 2{x^2} + x - 1} \right) + 2x\left( {{x^2} - 3x + 1} \right)\)
- Điền vào chỗ trống cho sau đây để có đẳng thức đúng \((a-3 b)^{2}=a^{2}-6 a b+\ldots \ldots \ldots\)
- Tính giá trị của biểu thức: \(x(2 y-z)-2 y(z-2 y) \text { tai } x=2 ; y=\frac{1}{2} ; z=-1\)
- Chọn phương án đúng nhất về đường thẳng trong các phương án sau:
- Cho tam giác ABC có D, E lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC và DE = 4cm. Biết đường cao AH = 6cm. Diện tích của tam giác ABC là?
- Rút gọn biểu thức: \(B=(x+2)^{3}-(x-2)^{3}-12 x^{2}\)
- Cho hình thang cân ABCD có AB // CD. Gọi M là giao điểm của AD và BC. Tam giác MCD là tam giác gì ?
- Phân tích đa thức sau thành nhân tử: \(M=x^{2}-2 x y+y^{2}+3 x-3 y-4\)
- Phân tích đa thức sau thành nhân tử: \(D=x^{5}+x-1\)