YOMEDIA
NONE
  • Tại doanh nghiệp Mai Hòa nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có các tài liệu sau:

    1. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng với giá xuất kho 50.000.000đ, giá bán chưa có thuế GTGT là 65.000.000đ, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán.

    2. Nhập kho thành phẩm từ quá trình sản xuất trị giá 120.000.000đ.

    3. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng với giá xuất kho 100.000.000đ, giá bán chưa có thuế GTGT là 140.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thu tiền mặt.

    4. Xuất kho công cụ dụng cụ sử dụng ở bộ phận bán hàng 200.000đ và bộ phận quản lý doanh nghiệp 300.000đ; biết rằng các công cụ dụng cụ này thuộc loại phân bổ 1 lần. 5. Tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng là 10.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 12.000.000đ.

    6. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành.

    7. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán hàng là 3.000.000đ và bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.000.000đ.

    8. Chi phí tiền điện, nước, điện thoại chưa gồm thuế GTGT sử dụng ở bộ phận bán hàng là 1.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 800.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng.

    Yêu cầu:

    - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

    - Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Biết rằng: thuế suất thuế TNDN là 25%.

    Câu hỏi:

    Lời giải tham khảo:

    Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

    1. a) Nợ TK 632: 50.000.000 Có TK 155: 50.000.000

    b) Nợ TK 131: 71.500.000 Có TK 511: 65.000.000 Có TK 3331: 6.500.000

    2. Nợ TK 155: 120.000.000 Có TK 154: 120.000.000

    3.a) Nợ TK 632: 100.000.000 Có TK 155: 100.000.000 

    b) Nợ TK 111: 154.000.000 Có TK 511: 140.000.000 Có TK 3331: 14.000.000

    4. Nợ TK 641: 200.000 99 Nợ TK 642: 300.000 Có TK 153: 500.000

    5. Nợ TK 641: 10.000.000 Nợ TK 642: 12.000.000 Có TK 334: 22.000.000

    6. Nợ TK 641: 10.000.000 x 23% = 2.300.000 Nợ TK 642: 12.000.000 x 23% = 2.760.000 Nợ TK 334: 22.000.000 x 9,5% = 2.090.000 Có TK 338: 22.000.000 x 32,5% = 7.150.000

    7. Nợ TK 641: 3.000.000 Nợ TK 642: 2.000.000 Có TK 214: 5.000.000

    8. Nợ TK 641: 1.000.000 Nợ TK 642: 800.000 Nợ TK 133: 180.000 Có TK 112: 1.980.000

    + Xác định kết quả kinh doanh:

    - Kết chuyển doanh thu: Nợ TK 511: 205.000.000 Có TK 911: 205.000.000

    - Kết chuyển chi phí: Nợ TK 911: 184.360.000 Có TK 632: 150.000.000 Có TK 641: 16.500.000 Có TK 642: 17.860.000

    - Lợi nhuận trước thuế TNDN: 205.000.000 – 184.360.000 = 20.640.000

    - Chi phí thuế TNDN: 20.640.000 x 25% = 5.160.000

    - Lợi nhuận sau thuế: 20.640.000 – 5.160.000 = 15.480.000

    - Định khoản:

    a) Nợ TK 821: 5.160.000 Có TK 3334: 5.160.000

    b) Nợ TK 911: 5.160.000 100 Có TK 821: 5.160.000

    c) Nợ TK 911: 15.480.000 Có TK 421: 15.480.000

    ATNETWORK

Mã câu hỏi: 102531

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học:

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

 
YOMEDIA

Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng

 

 

CÂU HỎI KHÁC

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON