-
Câu hỏi:
Số mol của 0,56 gam khí nitơ là bao nhiêu?
- A. 0,01 mol
- B. 0,02 mol
- C. 0,025 mol
- D. 0,1 mol
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
n = m : M = 0,56 : 28 = 0,02 mol
Đáp án B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Tỉ khối của khí A đối khí nitơ (N2) là 1,675 .Vậy khối lượng mol của khí A tương đương:
- Ti khối của khí C đối không khí là dC/KK < 1. Là khí nào trong các khí sau đây:
- Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố S trong hợp chất SO2 là gì?
- 11 gam CO2 có thể tích bao nhiêu?
- Đun nóng đường , đường chảy lỏng .Đây hiện tượng?
- Số mol của 0,56 gam khí nitơ là bao nhiêu?
- Muốn thu khí NH3 vào bình thì thu bằng cách gì?
- Cho khí sau: N2, H2, CO, SO2 khí nặng hơn không khí?
- Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam Mg trong không khí, khối lượng MgO thu được là bao nhiêu?
- Tính chất nào của chất trong số chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không phải dùng
- Khí oxi và khí nitơ cùng chứa 9.1023 phân tử số gam tương ứng lần lượt là
- Cho các khí đây: N2, O2, Cl2, CO, H2S, CH4, NH3.Dãy khí dưới đây nặng hơn không khí?
- Cho các khí sau: H2S, SO2, C4H10, NH3. Khí nào cho dưới đây tỉ khối hiđro là 17?
- Trong nguyên tử, hạt không mang điện tích là
- Vật thể là vật thể tự nhiên là
- Trong các hiện tượng sau, đâu là hiện tượng vật lý?
- Kí hiệu hoá học của sắt là
- Nhận định không đúng về đơn chất?
- Giá trị phân tử khối của CO2 là?
- Công thức hoá học của hợp chất được cấu tạo từ lưu huỳnh S (IV) với oxi O (II) là
- Chất X có công thức hoá học là H2SO4. Nhận định đúng về X là
- Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của phản ứng Na + O2 → Na2O.
- PTHH dùng để biểu diễn
- Nhận định không đúng về bảng dưới đây là
- Cho biết hợp chất được cấu tạo từ
- Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 hạt, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang đi�
- Cho các chất sau: O2, Fe, K2SO4, HCl, H2O. Số chất là hợp chất là
- Cho 11,2 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 25,4 g sắt (II) clorua FeCl2 và 0,4 g khí hiđro. Khối lượng HCl đã dùng là
- Nguyên tử được cấu tạo bởi
- Cho nguyên tử oxi có 8 electron. Từ dữ kiện trên ta biết được nguyên tử oxi có
- Cho các chất có công thức hóa học sau: H2, Zn, ZnO, CuS. Số chất là đơn chất là
- Nguyên tử sắt (Fe) nặng gấp số lần nguyên tử silic (Si) là
- Biết oxi có hóa trị II, hóa trị của nguyên tố C trong CO2 là
- Cho phương trình hóa học sau: \(2Cu+X\xrightarrow{{{t}^{0}}}2CuO\). X là
- Hợp chất X được tạo bởi Na (I) và O (II). Công thức hóa học của hợp chất X là
- Một hợp chất gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với hai nguyên tử oxi và nặng gấp 11,5 lần nguyên tử Heli (He). X là
- Đốt cháy hoàn toàn m (g) CH4 cần dùng 0,4 (g) khí O2 thu được 1,4 (g) CO2 và 1,6 (g) H2O. Giá trị của m là
- Công thức hóa học của nước, khí oxi, khí hiđro lần lượt là
- Để phân biệt đơn chất và hợp chất dựa vào dấu hiệu là
- Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau nhờ hạt