-
Câu hỏi:
Nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:
- A. CaCO3, Na2CO3.
- B. KMnO4, KClO3.
- C. HCl, KClO3.
- D. H2O, NaCl.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Nguyên liệu để sản xuất oxi trong phòng thí nghiệm là những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4, KClO3
Đáp án B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Khi đốt cháy mẫu dây sắt bình đựng khí oxi, dây sắt cháy mạnh, sáng chói, tạo ra:
- Thể tích không khí cần để oxi hóa hoàn toàn 20 lít khí NO thành NO2 là (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất):
- Dãy chất nào sau đây bao gồm muối?
- Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Zn (A) và Mg (B), các dung dịch H2SO4 loãng (C) và HCl (D). Muốn điều chế được 1,12 lít khí H2 (ở đktc) từ một kim loại và một dung dịch axit nhưng lượng sử dụng ít nhất thì dùng:
- Phản ứng dưới phản ứng thế?
- Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng hiđro được 36,48 gam đồng sau phản ứng. Hiệu suất của phản ứng trên là:
- Muốn dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu gây ra, ta thể sử dụng:
- Ở 20oC, khi hòa tan 40 gam kali nitrat vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Vậy ở 20oC, độ tan của kali nitrat là:
- Mỗi giờ một người lớn hít vào trung bình 0,5m3 không khí, có thể giữ lại 1/3 lượng khí oxi có trong không khí đó. Như vậy thực tế mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình thể tích khí oxi là bao nhiêu?
- Cần phải dùng bao nhiêu lít H2SO4 có d = 1,84g/ml vào bao nhiêu lít nước cất để pha thành 10 lít dung dịch H2SO4 có d = 1,28g/ml?
- Có 2 dung dịch: HCl 4M (dung dịch A) và dung dịch HCl 0,5M (dung dịch B). Nồng độ mol của dung dịch mới khi trộn 2 lít dung dịch A với 1 lít dung dịch B là:
- Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì cần lấy x gam dung dịch CuSO4 20% và y gam nước. Giá trị x.y bằng:
- Làm bay hơi 20 gam nước từ dung dịch có nồng độ 15% thu được dung dịch có nồng độ 20%. Dung dịch ban đầu có khối lượng:
- Hòa tan 124 gam natri oxit vào 876 ml nước, phản ứng sinh ra natri hiđroxit. Biết dH2O = 1 g/ml, nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
- Cho một lượng dư bột sắt Fe phản ứng với dung dịch axit clohiđric HCl, sau khi phản ứng xảy ra thu được các sản phẩm là:
- Với một lượng chất xác định, tăng thể tích dung môi thì:
- Tục ngữ có câu “Nước chảy đá mòn”. Câu nói đó nếu xét theo khía cạnh hoá học thì được mô tả theo phương trình hoá học sau:CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2Phản ứng trên thuộc loại:
- Axit clohidric có công thức hoá học là:
- Kim loại không tan trong nước là:
- Hoà tan 4 gam NaOH vào nước, thu được 200ml. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là:
- Cho chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại axit là:
- Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại R (hoá trị II) cần vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại R là:
- Chất nào sau đây là oxit axit:
- Cho các phản ứng hoá học sau: (coi điều kiện có đủ)
- Oxit tương ứng với axit có công thức H3PO4
- Hợp chất nào sau đây có tên gọi là natri đihidrophotphat?
- Thu khí oxi bằng cách đẩy không khí ta đặt lọ thu khí như thế nào để đạt hiệu quả nhất?
- Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, ta có thể dùng kim loại nhôm tác dụng với:
- Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?
- Thành phần không khí là
- Đâu là oxit bazơ ?
- Nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:
- Đâu là oxit axit?
- Hợp chất nào sau đây có tên gọi natri đihidrophotphat?
- Tính số mol KMnO4 cần để điều chế được 3,2 gam oxi
- Hòa tan 50 gam muối ăn vào 200 gam nước thu được dung dịch nồng độ là
- Phần trăm về khối lượng oxi cao nhất trong oxit nào dưới đây?
- Trong các oxit sau đây, oxit nào tác dụng được với nước?
- Thể tích không khí ( ở đktc) dùng đốt cháy hết 1,2 kg C là? Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
- Phản ứng: C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 xảy ra được là do