-
Câu hỏi:
Cho các khí sau: Cl2; H2; O2; SO3; CH4; CO2. Số lượng khí có thể thu được bằng cách đẩy nước trong phòng thí nghiệm là:
- A. 4
- B. 3
- C. 5
- D. 2
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Khí thu bằng phương pháp đẩy nước phải chọn những khí ít hoặc không tan trong nước
Khí có thể thu được bằng cách đẩy nước trong phòng thí nghiệm là: H2; O2; CH4; CO2.
Đáp án cần chọn là: A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho các khí sau: Cl2; H2; O2; SO3; CH4; CO2. Số lượng khí có thể thu được bằng cách đẩy nước trong phòng thí nghiệm là:
- B là oxit của nitơ có tỷ khối hơi so với khí cacbonic (CO2) là 1. B có công thức phân tử là:
- Khí nào sau đây có thể thu được bằng cách đẩy nước trong phòng thí nghiệm?
- Có thể thu được những khí nào vào bình ( từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm): khí H2, N2, CH4, O2 bằng cách đặt đứng bình?
- Khí nào trong số các khí sau được thu bằng cách đẩy không khí úp bình?
- Khí nào có thể thu được bằng cách đặt ngược bình (hình vẽ):
- Khí N2 nặng hơn khí H2 bằng bao nhiêu lần? (N = 14, H = 1)
- Oxit có công thức hoá học RO2, trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng của R trong 1 mol oxit là:
- Khí A có công thức dạng RO2. Biết dA/KK = 1,5862. Hãy xác định công thức của khí A.
- Một halogen X có tỉ khối hơi đối với canxi bằng 4. Xác định ký hiệu và tên gọi.
- Một khí X2 có tỉ khối hơi đối khí axetilen (C2H2) bằng 2,731. Khí X2 là
- Tỉ khối của A đối với H2 là 22. A là khí nào sau đây?
- Dãy các chất khí đều nhẹ không khí là:
- Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK< 1. Là khí trong các khí sau:
- Cho 112g Fe tác dụng hết với HCl tạo ra 254g muối sắt (II) clorua FeCl2 và 4 g khí hiđro H2.
- Cho 112 gam Fe tác dụng hết với axit clohiđric HCl tạo ra muối sắt (II) clorua FeCl2 và 4 gam khí hiđro H2.
- Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 0,15 mol HCl theo phương trình: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Kết luận nào sau đây là chính xác:
- Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2
- Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.
- Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). Giá trị của V là
- Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO. Thể tích khí oxi đã dùng (đktc) là
- Một hợp chất của nguyên tố M (hóa trị II) và O có phân tử khối là 40. CTHH của hợp chất đó là
- Tìm R, biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (ở đktc) theo sơ đồ phản ứng: R + Cl2 → RCl
- Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Fe có trong hợp chất Fe2O3 là
- Ý nghĩa của công thức hóa học là gì?
- Hai phân tử nitơ được viết dưới dạng kí hiệu là:
- Mỗi công thức hóa học của 1 chất chúng ta biết
- Lưu huỳnh đioxit có CTHH là SO2. Ta thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm:
- Tính phân tử khối của giấm ăn?
- Phân tử A có phân tử khối là 64 (đvC) và được tạo bởi từ 2 nguyên tố S và O. Xác định công thức hóa học của A.
- Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH của A
- Hợp chất B trong phân tử gồm 1X, 1S, 4O liên kết nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượ
- Trong các phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm … tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. Từ điền vào dấu “…” là
- Khi phản ứng hóa học xảy ra chất mới tạo thành nhưng tổng khối lượng của các chất vẫn không đổi là vì:
- Nung đá vôi (thành phần chính là canxi cacbonat) thu được 5,6 gam canxi oxit và 4,4 gam khí cacbonic. Khối lượng đá vôi phản ứng là
- Bỏ quả trứng vào dung dịch axit clohiđric thấy sủi bọt ở vỏ trứng. Viết PTHH?
- Sắp xếp đúng trình tự các bước lập PTHH:
- 0,35 mol khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có V bằng bao nhiêu?
- Nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt
- Trong số 7,2g FeO bao nhiêu phân tử FeO?