-
Câu hỏi:
Biết trong hợp chất của nguyên tố M hóa trị II với nguyên tố oxi thì M chiếm 80% về khối lượng trong hợp chất. Nguyên tố M là
- A. Al
- B. Zn
- C. Cu
- D. Ca
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Hợp chất giữa M và O là : MO
M chiếm 80% về khối lượng
\(\begin{array}{l}
\frac{M}{{M + 16}} = \frac{{80}}{{100}}\\
= > M = 64
\end{array}\)⇒ M là Cu
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Dãy chất nào dưới đây đều là hỗn hợp
- Hạt nhân được cấu tạo bởi
- Nguyên tố O có nguyên tử khối là 16, Mg là 24. Nguyên tử nào nặng hơn
- Nguyên tố phổ biến nhất trên Trái Đất là
- Nguyên tử của nguyên tố R có 12 proton. Chọn đáp án đúng
- Chọn đáp án sai trong các câu dưới đây
- Cho các chất có công thức hóa học sau đây: Cu, Al(OH)3, NaClO3, N2, KHCO3. Số đơn chất là
- Phân tử M2O năng hơn phân tử Hiđro 47 lần. Nguyên tử khối của M bằng
- Dãy chỉ gồm các đơn chất là
- Phân tử khối của CH4, Mg(OH)2, KCl lần lượt là
- Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể biết những thông tin gì
- Kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối là 120. Xác định kim loại M
- Công thức hoá học của sắt (III) oxit là Fe2O3, hiđro clorua là HCl. CTHH đúng của sắt (III) clorua là
- Cặp chất có cùng phân tử khối là
- Muối ăn có lẫn cát. Chọn phương pháp thích hợp nhất để tách muối ăn ra khỏi cát
- Vì sao khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân
- Hợp chất Alx(SO4)3 biết Al hóa trị III. Tìm giá trị của x
- Phân tử khối của CuO, CaCl2, Mg(NO3)2 lần lượt là
- Biết kim loại M tạo ra hợp chất MCO3. Biết phân tử khối là 84. Xác định kim loại M
- Nguyên tử R có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1electron. Vậy tổng số electron của nguyên tử R là
- Tính phân tử khối của C12H22O11 là
- Một oxit có công thức hóa học M2O3. Trong X, oxi chiếm 30% về khối lượng. M là
- Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 4 lần nguyên tử oxi. X là nguyên tố
- Trong công thức nào nguyên tử Fe có hóa trị II
- Cho các chất sau Cl2, Fe, NaOH, MgO, F2, Hg, AgCl, C4H8, CH3Cl. Số đơn chất trong dãy trên là
- Trong nguyên tử hạt nào mang điện tích dương
- Ta có một oxit tên CrO. Vậy muối của Crom có hóa trị tương ứng với oxit đó là
- Công thức hóa học của Fe (III) và O là
- Nguyên tố cacbon (C) là tập hợp những nguyên tố có cùng
- Tính phân tử khối của hợp chất CH3COOH
- Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342 đvC. Giá trị x là
- Trong nguyên tử, hạt mang điện tích âm là
- Khi so sánh nguyên tử canxi (Ca) và nguyên tử sắt (Fe) ta thấy
- Dãy chất nào sau đây đều là hợp chất?
- Chất nào sau đây được coi là tinh khiết
- Biết nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, electron và nơtron là 28, số hạt không mang điện chiếm 35,7%. Số hạt proton và notron trong X lần lượt là
- Hợp chất AgxPO4, biết Ag hóa trị I. Giá trị x là
- Nguyên tử X có tổng số hạt là 52, trong đó số proton là 17, số electron và số nơtron lần lượt là
- Công thức hóa học của Ca và PO4 là
- Biết trong hợp chất của nguyên tố M hóa trị II với nguyên tố oxi thì M chiếm 80% về khối lượng trong hợp chất. Nguyên tố M là