-
Câu hỏi:
Biết độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20oC là 42,105 gam. Có thể lấy khối lượng muối KNO3 là bao nhiêu để tạo dung dịch chưa bão hòa với 100 gam nước
- A. nhỏ hơn 42,105 gam
- B. lớn hơn 42,105 gam
- C. bằng 42,105 gam
- D. Cả A và C
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Đáp án A
100 gam nước có thể hòa tan tối đa 42,105 gam KNO3 nên lấy 42,105 gam KNO3 sẽ thu được dung dịch bão hòa
Để tạo dung dịch chưa bão hòa với 100 gam nước, khối lượng KNO3 có thể lấy là nhỏ hơn 42,105 gam
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Tại sao khí hiđro có ứng dụng để hàn cắt kim loại?
- Xét các phát biểu: 1. Hiđro ở điều kiện thường tồn tại ở thể lỏng...Số phát biểu đúng là:
- Kim loại đóng vai trò là chất gì trong phản ứng oxi hóa – khử?
- Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và sản phẩm tạo thành phải có cùng
- Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam bột than trong không khí. Thể tích khí thu được sau phản ứng là
- Đâu là phản ứng thế trong các phản ứng sau?
- Cho Al tác dụng với H2SO4 loãng tạo ra mấy sản phẩm?
- Nước cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
- Cho CaO tác dụng với nước thu được dung dịch nước vôi trong. Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là:
- Oxit bazơ nào sau đây không tác dụng với nước:
- Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là
- Để nhận biết các dung dịch: HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:
- Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì
- Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối. Chất tan là
- Làm sao quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn?
- Vì sao đun nóng dung dịch cũng là một phương pháp để chất rắn tan nhanh hơn trong nước?
- Có một cốc đựng nước đường chưa bão hòa ở nhiệt độ phòng. Làm thế nào để dung dịch đó trở thành bão hòa?
- Axit nào sau đây không tan trong nước:
- Định nghĩa nào sau đây đúng: Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết
- Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước:
- Hòa tan 10,6 gam Na2CO3 vào 456 ml nước thu được dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là
- Hoà tan 4 gam NaOH vào nước, thu được 200ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là:
- Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch HNO3 2,52% để có 3,78 gam HNO3 làm thí nghiệm?
- Cho 200 gam dung dịch FeCl2 9,525%. Tính số mol FeCl2 có trong dung dịch
- Cho 5,4 gam Al vào dung dịch chứa 400 gam H2SO4 9,8%, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và khí H2. Khối lượng dung dịch A là
- Cho 16,8g Fe vào 200g dung dịch HCl 12,775%, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
- Muốn pha 300ml NaCl 3M thì khối lượng NaCl cần lấy là:
- Muốn pha 300g dung dịch NaCl 20% thì khối lượng H2O cần có là
- Hòa tan 75 gam HCl vào 225 gam nước thu được dung dịch B. C% của dung dịch B là
- Cho dung dịch NaOH 4M có D = 1,43 g/ml. Tính C% của dung dịch NaOH đã cho.
- Trong 200 ml dung dịch có hoà tan 16 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch.
- Cho các muối sau: KCl, NaNO3, BaCl2, CaCO3, BaCO3, MgCl2, có bao nhiêu muối tan trong nước?
- Phần lớn muối của kim loại nào sau đây đều tan được trong nước?
- Có một cốc đựng dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ phòng. Để dung dịch đó trở thành chưa bão hòa, cần làm gì ?
- Biết độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20oC là 42,105 gam. Có thể lấy khối lượng muối KNO3 là bao nhiêu để tạo dung dịch chưa bão hòa với 100 gam nước
- Cho 4,6 gam một kim loại M, có hóa trị I tác dụng hết với nước thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Kim loại M là:
- Cho 10 gam một kim loại M, có hóa trị II tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M là:
- Khí hiđrô là chất khí nhẹ nhất, người ta sử dụng tính chất này để ứng dụng làm:
- Vì sao bóng được bơm khí hiđro có thể bay lên cao được?
- Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại R (có hoá trị II) cần vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại R là: