Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 473457
Cho phát biểu: “Dung dịch là hỗn hợp ………… của chất tan và dung môi”. Từ còn thiếu trong phát biểu trên là
- A. huyền phù.
- B. đồng nhất.
- C. chưa đồng nhất.
- D. chưa tan.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 473458
Cho muối ăn vào nước và khuấy đều ta thu được
- A. huyền phù.
- B. dung dịch.
- C. nhũ tương.
- D. dung môi.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 473459
Hòa tan đường vào cốc nước ta thu được dung dịch nước đường. Chất tan là
- A. nước và đường.
- B. đường.
- C. nước.
- D. nước đường.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 473460
Chất nào sau đây không tan trong nước ở điều kiện thường?
- A. Oxygen.
- B. Muối ăn.
- C. Copper(II) sulfate.
- D. Bột sắt.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 473461
Nồng độ mol cho biết
- A. số mol chất tan có trong trong 1 lít dung dịch.
- B. số gam chất tan trong 1 lít nước.
- C. số mol chất không tan trong 100 gam dung dịch.
- D. số gam chất tan trong 100 gam nước.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 473462
Nồng độ phần trăm cho biết
- A. số mol chất tan có trong trong 1 lít dung dịch.
- B. số gam chất tan trong 1 lít nước.
- C. số mol chất không tan trong 100 gam dung dịch.
- D. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 473463
Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch
- A. không thể hòa tan thêm chất tan.
- B. có thể hòa tan thêm chất tan.
- C. không thể hòa tan thêm nước.
- D. có thể hòa tan thêm dung dịch.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 473464
Dung dịch bão hòa là dung dịch
- A. không thể hòa tan thêm chất tan.
- B. có thể hòa tan thêm chất tan.
- C. không thể hòa tan thêm nước.
- D. có thể hòa tan thêm dung dịch.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 473465
Nước muối sinh lí (dung dịch NaCl 0,9%) được sử dụng nhiều trong y học, trong cuộc sống hàng ngày nước muối sinh lí cũng có rất nhiều ứng dụng như dùng để súc miệng, ngâm, rửa rau quả,… Để pha chế 500g nước muối sinh lí ta cần:
- A. 4,5g NaCl và 495,5g nước.
- B. 5,4g NaCl và 494,6g nước.
- C. 4,5g NaCl và 504,5g nước.
- D. 5,4g NaCl và 505,4 nước.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 473466
Khối lượng NaOH có trong 300 mL dung dịch nồng độ 0,15 M là
- A. 1,8 g.
- B. 0,045 g.
- C. 4,5g.
- D. 0,125g.