Câu hỏi trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 192691
Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng?
- A. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
- B. Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép.
- C. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ sâu.
- D. Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng khác nhau.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 192693
Công thức tính áp suất chất lỏng là:
- A. p = d/h
- B. p = d.h
- C. p = d.V
- D. p = h/d
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 192695
Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc:
- A. Khối lượng lớp chất lỏng phía trên.
- B. Trọng lượng lớp chất lỏng phía trên.
- C. Thể tích lớp chất lỏng phía trên.
- D. Độ cao lớp chất lỏng phía trên.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 192701
Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng về bình thông nhau?
- A. Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau.
- B. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau.
- C. Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau.
- D. Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng một độ cao.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 192705
Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết?
- A. Tăng
- B. Giảm
- C. Không đổi
- D. Không xác định được
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 192715
Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2020000 N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 860000N/m2. Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10300N/m2.
- A. 196m; 83,5m
- B. 160m; 83,5m
- C. 169m; 85m
- D. 85m; 169m
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 192724
Hai bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d1, chiều cao h1, bình thứ hai chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d2 = 1,5.d1, chiều cao h2 = 0,6.h1. Nếu gọi áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1 là p1, đáy bình 2 là p2 thì
- A. p2 = 3
- B. p2 = 0,9p1
- C. p2 = 9p1
- D. p2 = 0,4p1
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 192726
Trong bình thông nhau gồm hai nhánh, nhánh lớn có tiết diện gấp đôi nhánh nhỏ. Khi chưa mở khóa T, chiều cao của cột nước ở nhánh lớn là 30 cm. Tìm chiều cao cột nước ở hai nhánh sau khi đã mở khóa T và khi nước đã đứng yên. Bỏ qua thể tích của ống nối hai nhánh.
- A. 10 cm
- B. 20 cm
- C. 30 cm
- D. 40 cm
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 192730
Một chiếc tàu bị thủng lỗ ở độ sâu 2,8m. Người ta đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong. Hỏi cần một lực tối thiểu bằng bao nhiêu để giữ miếng vá nếu lỗ thủng rộng 150 cm2 và trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
- A. 450 N
- B. 440 N
- C. 430 N
- D. 420 N
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 192740
Một bình thông nhau chứa nước biển. Người ta đổ thêm xăng vào một nhánh. Hai mặt thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau 18 mm. Tính độ cao của cột xăng. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300 N/m3 và của xăng là 7000 N/m3.
- A. 52 mm
- B. 54 mm
- C. 56 mm
- D. 58 mm
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 192744
Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại vì:
- A. việc hút mạnh đã làm bẹp hộp.
- B. áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng.
- C. áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp.
- D. khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 192747
Nhận xét nào sau đây là sai khi nói về áp suất khí quyển?
- A. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p = d.h
- B. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli.
- C. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.
- D. Ta có thể dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 192751
Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra?
- A. Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài.
- B. Con người có thể hít không khí vào phổi.
- C. Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn.
- D. Vật rơi từ trên cao xuống.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 192753
Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?
- A. Càng tăng
- B. Càng giảm
- C. Không thay đổi
- D. Có thể vừa tăng, vừa giảm
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 192756
Áp suất khí quyển bằng 76 cmHg đổi ra là:
- A. 76 N/m2
- B. 760 N/m2
- C. 103360 N/m2
- D. 10336000 N/m2
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 192757
Trong thí nghiệm của Tôrixenli, giả sử không dùng thủy ngân mà dùng nước thì cột nước trong ống cao bao nhiêu?
- A. 10,336 m
- B. 10336 m
- C. 10000 m
- D. 10 cm
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 192759
Một căn phòng rộng 4m, dài 6m, cao 3m. Biết khối lượng riêng của không khí là 1,29 kg/m3. Tính trọng lượng của không khí trong phòng.
- A. 500 N
- B. 789,7 N
- C. 928,8 N
- D. 1000 N
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 192763
Người ta dùng một áp kế để xác định độ cao. Kết quả cho thấy chân núi áp kế chỉ 75 cmHg, ở đỉnh núi áp kế chỉ 71,5 cmHg. Nếu trọng lượng riêng của không khí không đổi và có độ lớn là 12,5N, trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/m3 thì đỉnh núi cao bao nhiêu mét?
- A. 321,1 m
- B. 525,7 m
- C. 380,8 m
- D. 335,6 m
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 192768
Áp suất khí quyển tại chân của một đỉnh núi cao 640m là bao nhiêu N/m2, mmHg? Biết tại đỉnh của nó cột Hg trong ống Tôrixenli cao 69,1 cm và trọng lượng riêng của không khí tại đó coi như không đổi là 12,5 N/m3.
- A. 102000 N/m2 = 75 mmHg
- B. 1020 N/m2 = 75 mmHg
- C. 102000 N/m2 = 750 mmHg
- D. 10200 N/m2 = 75 mmHg
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 192773
Tính độ cao của một chiếc máy bay đang bay. Biết cao kế đặt trên máy bay chỉ 7360 N/m2, áp suất của khí quyển tại mặt đất là 760 mmHg và trọng lượng riêng của không khí lúc đó là 8 N/m3.
- A. 12 m
- B. 120 m
- C. 1200 m
- D. 12000 m
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 192778
Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?
- A. Lực đẩy Ác-si-mét.
- B. Lực đẩy Ác-si-mét và lực ma sát.
- C. Trọng lực.
- D. Trọng lực và lực đẩy Ác-si-mét.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 192780
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng bằng:
- A. Trọng lượng của vật.
- B. Trọng lượng của chất lỏng.
- C. Trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
- D. Trọng lượng của phần vật nằm dưới mặt chất lỏng.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 192784
Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét là:
- A. FA = D.V
- B. FA = Pvật
- C. FA = d.V
- D. FA = d.h
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 192789
Trong các câu sau, câu nào đúng?
- A. Lực đẩy Ác-si-mét cùng chiều với trọng lực.
- B. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
- C. Lực đẩy Ác-si-mét có điểm đặt ở vật.
- D. Lực đẩy Ác-si-mét luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 192793
Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?
- A. Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên thỏi đó lớn hơn.
- B. Thép có trọng lượng riêng lớn hơn nhôm nên thỏi thép chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn.
- C. Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét như nhau vì chúng cùng được nhúng trong nước như nhau.
- D. Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 192796
Khi ôm một tảng đá trong nước ta thấy nhẹ hơn khi ôm nó trong không khí. Sở dĩ như vậy là vì:
- A. khối lượng của tảng đá thay đổi.
- B. khối lượng của nước thay đổi.
- C. lực đẩy của nước.
- D. lực đẩy của tảng đá.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 192798
Thể tích của một miếng sắt là 2dm3. Lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong nước sẽ nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
- A. F = 15N
- B. F = 20N
- C. F = 25N
- D. F = 10N
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 192805
Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1 N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,2 N. Hỏi chất làm vật đó có trọng lượng riêng lớn gấp bao nhiêu lần trọng lượng riêng của nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
- A. 6 lần
- B. 10 lần
- C. 10,5 lần
- D. 8 lần
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 192812
Một vật có trọng lượng riêng là 22000 N/m3. Treo vật vào một lực kế rồi nhúng vật ngập trong nước thì lực kế chỉ 30N. Hỏi nếu treo vật ở ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu? Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
- A. 55 N
- B. 65 N
- C. 75 N
- D. 85 N
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 192823
Một vật làm bằng nhôm và một vật làm bằng hợp kim có cùng khối lượng và được nhúng vào trong cùng một chất lỏng. Hỏi lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật nào lớn hơn? Lớn hơn mấy lần? Biết trọng lượng riêng của nhôm và hợp kim lần lượt là 27000 N/m3 và 67500 N/m3.
- A. 2,5 lần
- B. 3,5 lần
- C. 4,5 lần
- D. 5,5 lần