Câu hỏi Tự luận (4 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 102519
Tại doanh nghiệp sản xuất Thịnh Phát nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo phương pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO), có các tài liệu liên quan đến hoạt động sản xuất phát sinh trong kỳ như sau:
1. Mua vật liệu chính về nhập kho chưa trả tiền người bán, giá mua là 100.000.000đ, thuế GTGT 10%; chi phí vận chuyển vật liệu về nhập kho là 2.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Mua vật liệu phụ nhập kho, giá mua 46.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản; chi phí vận chuyển chi trả bằng tiền mặt: giá cước 1.000.000đ, thuế GTGT 10%.
3. Xuất kho vật liệu chính trị giá 58.000.000đ dùng để sản xuất sản phẩm.
4. Xuất kho vật liệu phụ dùng để sản xuất sản phẩm là 16.000.000đ, bộ phận phục vụ và quản lý phân xưởng sản xuất là 3.000.000đ.
5. Xuất kho công cụ dụng cụ trị giá 1.000.000đ sử dụng tại phân xưởng sản xuất, biết rằng công cụ dụng cụ này thuộc loại phân bổ 1 lần.
6. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xưởng sản xuất là 9.600.000đ.
7. Tiền lương phải trả công nhân viên tính vào chi phí: - Tiền lương của công nhân sản xuất sản phẩm là: 40.000.000đ. - Tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng: 8.000.000đ.
8. Trích BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành.
9. Tiền điện, nước dùng vào việc sản xuất và quản lý sản xuất tại phân xưởng là 4.920.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
10.Vật liệu phụ dùng để sản xuất sản phẩm A sử dụng không hết nhập lại kho nguyên vật liệu là 2.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
Xem đáp án -
Câu 2: Mã câu hỏi: 102520
Công ty ABC nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tài liệu sau:
A. Số dư đầu tháng 3/201X của TK 154: 36.000.000đ.
B. Trong tháng 3/201X có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Xuất kho nguyên vật liệu chính trị giá 425.000.000đ dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm.
2. Xuất kho nguyên vật liệu phụ trị giá 47.000.000đ dùng sản xuất sản phẩm và 29.000.000đ dùng phục vụ quản lý ở phân xưởng sản xuất.
3. Tính tiền lương phải trả trong tháng cho công nhân sản xuất là 95.000.000đ, nhân viên quản lý phân xưởng là 34.000.000đ.
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ qui định hiện hành.
5. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xưởng sản xuất 24.000.000đ.
6. Tiền điện, nước sử dụng ở phân xưởng sản xuất đã thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng với giá hóa đơn chưa có thuế GTGT là 10.200.000đ, thuế GTGT 10%. 50
7. Xuất kho công cụ dụng cụ (loại phân bổ 1 lần) trị giá 4.500.000đ sử dụng ở phân xưởng sản xuất.
8. Sản phẩm hoàn thành trong tháng được nhập kho 250 sản phẩm, biết rằng chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 42.500.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Xem đáp án -
Câu 3: Mã câu hỏi: 102521
Tại doanh nghiệp Mai Hòa nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có các tài liệu sau:
1. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng với giá xuất kho 50.000.000đ, giá bán chưa có thuế GTGT là 65.000.000đ, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán.
2. Nhập kho thành phẩm từ quá trình sản xuất trị giá 120.000.000đ.
3. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng với giá xuất kho 100.000.000đ, giá bán chưa có thuế GTGT là 140.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thu tiền mặt.
4. Xuất kho công cụ dụng cụ sử dụng ở bộ phận bán hàng 200.000đ và bộ phận quản lý doanh nghiệp 300.000đ; biết rằng các công cụ dụng cụ này thuộc loại phân bổ 1 lần.
5. Tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng là 10.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 12.000.000đ.
6. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành.
7. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán hàng là 3.000.000đ và bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.000.000đ.
8. Chi phí tiền điện, nước, điện thoại chưa gồm thuế GTGT sử dụng ở bộ phận bán hàng là 1.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 800.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
- Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Biết rằng: thuế suất thuế TNDN là 25%.
Xem đáp án -
Câu 4: Mã câu hỏi: 102522
Công ty thương mại HB nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có các tài liệu kế toán sau:
A. Số dư đầu tháng 8/201X của tài khoản 156 “Hàng hóa”: 32.000.000đ.
B. Trong tháng 8/201X phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
1. Mua hàng hóa nhập kho có giá mua chưa thuế 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt, giá cước chưa thuế là 2.000.000đ, thuế GTGT 10%.
2. Xuất bán trực tiếp một lô hàng hóa có giá xuất kho là 30.000.000đ, giá bán chưa thuế GTGT là 40.000.000đ, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. 3. Xuất bán trực tiếp một lô hàng hóa có giá xuất kho là 35.000.000đ, giá bán chưa thuế GTGT là 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, khách hàng đã thanh toán bằng TGNH.
4. Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 4.000.000đ, nhân viên quản lý doanh nghiệp là 2.000.000đ.
5. Trích BHXH, BHTN, BHYT và KPCĐ theo qui định hiện hành.
6. Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng là 2.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 1.000.000đ.
7. Xuất kho công cụ dụng cụ có trị giá 2.000.000đ sử dụng ở bộ phận bán hàng, biết rằng công cụ này thuộc loại phân bổ 2 kỳ, bắt đầu phân bổ từ kỳ này.
8. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, biết rằng thuế suất thuế TNDN là 25%.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
- Phản ánh vào các TK 156, 511, 632, 641, 642, 911.
Xem đáp án