Câu hỏi trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 435907
Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?
- A. Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh, nhất là ở nhiệt độ cao.
- B. Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại
- C. Oxi không có mùi và vị
- D. Oxi cần thiết cho sự sống
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 435908
Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường
- A. SO3, CaO, CuO, Al2O3
- B. MgO, CO2, SiO2, PbO
- C. SO3, K2O, BaO, N2O5
- D. SO2, Al2O3, HgO, Na2O
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 435909
P có thể có hoá trị III hoặc V. Hợp chất có công thức P2O5 có tên gọi là:
- A. Điphotpho oxit
- B. Photpho pentaoxit
- C. photpho oxit
- D. Điphotpho pentaoxit
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 435910
Có 4 lọ đựng riệng biệt: nước cất, dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được mỗi chất trong các lọ?
- A. Giấy quì tím
- B. Nhiệt phân và phenolphtalein
- C. Giấy quì tím và đun cạn
- D. Dung dịch NaOH
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 435911
Axit là những chất làm cho quì tím chuyển sang màu nào trong số các màu cho dưới đây?
- A. Xanh
- B. Đỏ
- C. Tím
- D. Không xác định
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 435912
Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?
- A. Tăng
- B. Giảm
- C. Tăng hoặc giảm
- D. Không thay đổi
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 435913
Trong 225 g nước có hoà tan 25g KCl. Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
- A. 10%
- B. 11%
- C. 12%
- D. 13%
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 435914
Hoà tan 16g SO3 vào nước để được 300ml dung dịch. Nồng độ của dung dịch H2SO4 thu được là:
- A. 0,67M
- B. 0,68M
- C. 0,69M
- D. 0,7M
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 435916
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế:
- A. 2KClO3 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2KCl + O2
- B. P2O5 +3H2O \(\to\) 2H3PO4
- C. FeO + 2HCl \(\to\) FeCl2 + H2O
- D. CuO + H2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Cu + H2O
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 435917
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là dựa vào tính chất
- A. Khí oxi nhẹ hơn không khí
- B. Khí oxi nặng hơn không khí
- C. Khí oxi khó hóa lỏng
- D. Khí oxi dễ trộn lẫn với không khí
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 435918
Để dập tắt đám cháy người ta cần
- A. Quạt mạnh vào đám cháy
- B. Cách li chất cháy với oxi
- C. Duy trì nhiệt độ đám cháy
- D. Cung cấp thêm oxi
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 435919
Cặp chất nào dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm
- A. Zn và dung dịch HCl
- B. Cu và dung dịch H2SO4 loãng
- C. Cu và dung dịch HCl
- D. Ag và dung dịch HCl
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 435921
Chất nào sau đây không phải là oxit bazơ:
- A. MgO.
- B. Mn2O7 .
- C. FeO.
- D. CuO.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 435922
Ở nhiệt độ thường, nước tác dụng được với dãy chất:
- A. K, Na2O, Fe, ZnO
- B. CuO, Zn, K2O, CO2.
- C. Ba, Fe2O3, Al, SO2.
- D. K, Na, CaO, P2O5.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 435923
Dung dịch là hỗn hợp
- A. của chất khí trong chất lỏng.
- B. của chất rắn trong chất lỏng.
- C. đồng nhất của dung môi và chất tan.
- D. đồng nhất của chất rắn trong chất lỏng
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 435925
Dãy chất nào sau đây tan được trong nước:
- A. NaCl, AgCl, Ba(OH)2, Na(OH), HCl
- B. HNO3, H2SiO3, HCl, H2SO4, NaCl
- C. NaOH, Ba(OH)2, KOH, NaCl, HCl
- D. CuO, AlPO4, NaOH, KOH, NaCl, HCl
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 435927
Sản phẩm nào của phản ứng sau làm quỳ hóa xanh
- A. SO3 + H2O
- B. CuO + H2
- C. Fe + O2
- D. Na2O + H2O
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 435928
Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit:
- A. SO2, BaO, P2O5, ZnO, CuO
- B. SO2, BaO, KClO3, P2O5, MgO
- C. CaO, H2SO4, P2O5, MgO, CuO
- D. SO2, CaO, KClO3, NaOH, SO3
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 435930
Khử 32g Fe(III) oxit bằng khí hidro. Khối lượng sắt thu được là
- A. 22,4 gam
- B. 11,2 gam
- C. 33,6 gam
- D. 5,6 gam
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 435932
Đốt cháy 6,2 g photpho trong bình chứa 5,6 lít oxi, sau phản có chất nào còn dư?
- A. Oxi
- B. Photpho
- C. Hai chất vừa hết
- D. Không xác định được
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 435933
Oxit phi kim nào dưới đây không phải là oxit axit?
- A. SO2 .
- B. SO3
- C. NO .
- D. N2O5
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 435934
Tại sao trong phòng thí nghiệm người ta lại điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3?
- A. Dễ kiếm, giá thành rẻ
- B. Giàu oxi và dễ phân huỷ ra oxit
- C. Phù hợp với thiết bị máy móc hiện đại
- D. Không độc hại, dễ sử dụng
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 435937
Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 2,24 lít O2 (đktc). Dùng chất nào sau đây để cần ít khối lượng nhất:
- A. KClO3
- B. KMnO4
- C. KNO3
- D. H2O
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 435939
Cặp chất nào sau đây khi tan trong nước chúng tác dụng với nhau tạo ra chất khí bay ra?
- A. BaCl2 và H2SO4
- B. NaCl và Na2SO3
- C. HCl và Na2CO3
- D. AlCl3 và H2SO4
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 435940
Hòa tan 7,5 gam muối NaCl vào 50 gam nước ở 20oC thì được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:
- A. 35 gam
- B. 30 gam
- C. 15 gam
- D. 20 gam
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 435942
Trong oxit, kim loại có hoá trị III và chiếm 52,94% về khối lượng là:
- A. Cr2O3
- B. Al2O3
- C. As2O3
- D. Fe2O3
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 435944
Cho các phương trình hóa học sau:
a. H2 + ZnO \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Zn + H2O
b. O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) SO2
c. 2HgO \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2Hg + O2
d. Ca(HCO3)2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) CaCO3 + CO2 + H2O
Phương trình thuộc loại phản ứng phân hủy:
- A. a, b.
- B. b, c.
- C. c, d.
- D. a, d.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 435945
Có 3 dung dịch mất nhãn: HCl, NaCl, NaOH. Dùng thuốc thử nào để nhận biết 3 dung dịch?
- A. Fe.
- B. Cu
- C. H2O
- D. Quỳ tím.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 435947
Ở 100 C, hòa tan 4g NaCl vào 25g nước. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ trên là
- A. 13,8g.
- B. 16g.
- C. 21g.
- D. 25g.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 435948
Người ta dẫn luồng khí H2 đi qua ống đựng 4,8 gam bột CuO được nung nóng trên ngọn lửa đèn cồn, cho đến khi toàn bộ lượng CuO màu đen chuyển thành Cu màu đỏ thì dừng lại. Số gam Cu sinh ra là
- A. 3,56g
- B. 6,24g
- C. 5,84g
- D. 3,84g